giải giúp mik

Câu 10: Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ $20^0C.$ Cho khối lượng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của iwjdj
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/10/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 10:** Để tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước trong thùng, ta sử dụng công thức: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \] Trong đó: - \( m \) là khối lượng nước (kg) - \( c \) là nhiệt dung riêng của nước (J/kg.K) - \( \Delta T \) là sự thay đổi nhiệt độ (K) Đầu tiên, ta tính khối lượng nước: \[ m = V \cdot \rho = 20 \, lít \cdot 1000 \, kg/m^3 = 20 \, kg \] Tiếp theo, tính sự thay đổi nhiệt độ: \[ \Delta T = 70^0C - 20^0C = 50 \, K \] Bây giờ, thay các giá trị vào công thức: \[ Q = 20 \, kg \cdot 4200 \, J/kg.K \cdot 50 \, K \] \[ Q = 20 \cdot 4200 \cdot 50 = 4200000 \, J = 4200 \, kJ \] Vậy nhiệt lượng cần cung cấp là **4200 kJ**. **Đáp án: B. 4 200 kJ.** --- **Câu 11:** Nội dung không phải là tính chất của các phân tử khí là: D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. --- **Câu 12:** Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn là: C. Jun trên kilôgam (J/kg). --- **Câu 13:** Để tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy cục nước đá, ta cần tính nhiệt lượng để làm nóng cục nước đá từ -20°C đến 0°C và sau đó là nhiệt lượng để làm nóng chảy nước đá. 1. Tính nhiệt lượng để làm nóng từ -20°C đến 0°C: \[ Q_1 = m \cdot c \cdot \Delta T \] Khối lượng nước đá là 50 g = 0.05 kg. \[ Q_1 = 0.05 \, kg \cdot 2.09 \times 10^3 \, J/kg.K \cdot 20 \, K \] \[ Q_1 = 0.05 \cdot 2.09 \times 10^3 \cdot 20 = 2090 \, J = 2.09 \, kJ \] 2. Tính nhiệt lượng để làm nóng chảy: \[ Q_2 = m \cdot \lambda \] \[ Q_2 = 0.05 \, kg \cdot 3.4 \times 10^5 \, J/kg \] \[ Q_2 = 0.05 \cdot 3.4 \times 10^5 = 17000 \, J = 17 \, kJ \] Tổng nhiệt lượng cần cung cấp: \[ Q = Q_1 + Q_2 = 2.09 \, kJ + 17 \, kJ = 19.09 \, kJ \] Vậy nhiệt lượng cần cung cấp là **19 kJ**. **Đáp án: C. 19 kJ.** --- **Câu 14:** Để tính công và công suất của búa máy, ta sử dụng công thức: 1. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng đầu búa: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \] \[ Q = 15 \, kg \cdot 460 \, J/kg.K \cdot 20 \, K \] \[ Q = 15 \cdot 460 \cdot 20 = 138000 \, J = 138 \, kJ \] 2. Tính công: Chỉ có 40% cơ năng chuyển thành nhiệt năng, nên: \[ A = \frac{Q}{0.4} = \frac{138 \, kJ}{0.4} = 345 \, kJ \] 3. Tính công suất: Thời gian hoạt động là 1.6 phút = 96 giây. \[ P = \frac{A}{t} = \frac{345 \, kJ}{96 \, s} = \frac{345000 \, J}{96 \, s} \approx 3593.75 \, W \] Vậy công và công suất của búa máy là: **Đáp án: A. \( A=345~kJ; P=3593,75~W \)** --- **Câu 15:** Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi: D. phụ thuộc vào khối lượng của khối chất lỏng và bản chất của chất lỏng. --- **Câu 16:** Hệ thức đúng cho nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là: A. \( Q = mL \). --- **Câu 17:** Để tính thể tích trung bình mỗi phân tử khí ở điều kiện tiêu chuẩn, ta có: \[ V_m = 22.4 \, lít/mol = 22.4 \times 10^{-3} \, m^3/mol \] Số Avogadro \( N_A \approx 6.022 \times 10^{23} \, phân tử/mol \). Thể tích trung bình mỗi phân tử khí: \[ V_{phân tử} = \frac{V_m}{N_A} = \frac{22.4 \times 10^{-3} \, m^3}{6.022 \times 10^{23}} \] \[ V_{phân tử} \approx 3.72 \times 10^{-20} \, m^3 = 3.72 \times 10^{-20} \times 10^{6} \, cm^3 = 3.72 \times 10^{-14} \, cm^3 \] Vậy thể tích trung bình mỗi phân tử khí là: **Đáp án: A. \( 3,72 \times 10^{-20}~cm^3 \)**. --- **Câu 18:** Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm, ta không cần dùng đến dụng cụ nào sau đây: D. Vôn kế.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
matbi95

08/10/2024

10c

11d

12a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved