**Câu 10:**
Để tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước trong thùng, ta sử dụng công thức:
\[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \]
Trong đó:
- \( m \) là khối lượng nước (kg)
- \( c \) là nhiệt dung riêng của nước (J/kg.K)
- \( \Delta T \) là sự thay đổi nhiệt độ (K)
Đầu tiên, ta tính khối lượng nước:
\[ m = V \cdot \rho = 20 \, lít \cdot 1000 \, kg/m^3 = 20 \, kg \]
Tiếp theo, tính sự thay đổi nhiệt độ:
\[ \Delta T = 70^0C - 20^0C = 50 \, K \]
Bây giờ, thay các giá trị vào công thức:
\[ Q = 20 \, kg \cdot 4200 \, J/kg.K \cdot 50 \, K \]
\[ Q = 20 \cdot 4200 \cdot 50 = 4200000 \, J = 4200 \, kJ \]
Vậy nhiệt lượng cần cung cấp là **4200 kJ**.
**Đáp án: B. 4 200 kJ.**
---
**Câu 11:**
Nội dung không phải là tính chất của các phân tử khí là:
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
---
**Câu 12:**
Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn là:
C. Jun trên kilôgam (J/kg).
---
**Câu 13:**
Để tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy cục nước đá, ta cần tính nhiệt lượng để làm nóng cục nước đá từ -20°C đến 0°C và sau đó là nhiệt lượng để làm nóng chảy nước đá.
1. Tính nhiệt lượng để làm nóng từ -20°C đến 0°C:
\[ Q_1 = m \cdot c \cdot \Delta T \]
Khối lượng nước đá là 50 g = 0.05 kg.
\[ Q_1 = 0.05 \, kg \cdot 2.09 \times 10^3 \, J/kg.K \cdot 20 \, K \]
\[ Q_1 = 0.05 \cdot 2.09 \times 10^3 \cdot 20 = 2090 \, J = 2.09 \, kJ \]
2. Tính nhiệt lượng để làm nóng chảy:
\[ Q_2 = m \cdot \lambda \]
\[ Q_2 = 0.05 \, kg \cdot 3.4 \times 10^5 \, J/kg \]
\[ Q_2 = 0.05 \cdot 3.4 \times 10^5 = 17000 \, J = 17 \, kJ \]
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp:
\[ Q = Q_1 + Q_2 = 2.09 \, kJ + 17 \, kJ = 19.09 \, kJ \]
Vậy nhiệt lượng cần cung cấp là **19 kJ**.
**Đáp án: C. 19 kJ.**
---
**Câu 14:**
Để tính công và công suất của búa máy, ta sử dụng công thức:
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng đầu búa:
\[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \]
\[ Q = 15 \, kg \cdot 460 \, J/kg.K \cdot 20 \, K \]
\[ Q = 15 \cdot 460 \cdot 20 = 138000 \, J = 138 \, kJ \]
2. Tính công:
Chỉ có 40% cơ năng chuyển thành nhiệt năng, nên:
\[ A = \frac{Q}{0.4} = \frac{138 \, kJ}{0.4} = 345 \, kJ \]
3. Tính công suất:
Thời gian hoạt động là 1.6 phút = 96 giây.
\[ P = \frac{A}{t} = \frac{345 \, kJ}{96 \, s} = \frac{345000 \, J}{96 \, s} \approx 3593.75 \, W \]
Vậy công và công suất của búa máy là:
**Đáp án: A. \( A=345~kJ; P=3593,75~W \)**
---
**Câu 15:**
Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hoá hơi ở nhiệt độ không đổi:
D. phụ thuộc vào khối lượng của khối chất lỏng và bản chất của chất lỏng.
---
**Câu 16:**
Hệ thức đúng cho nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là:
A. \( Q = mL \).
---
**Câu 17:**
Để tính thể tích trung bình mỗi phân tử khí ở điều kiện tiêu chuẩn, ta có:
\[ V_m = 22.4 \, lít/mol = 22.4 \times 10^{-3} \, m^3/mol \]
Số Avogadro \( N_A \approx 6.022 \times 10^{23} \, phân tử/mol \).
Thể tích trung bình mỗi phân tử khí:
\[ V_{phân tử} = \frac{V_m}{N_A} = \frac{22.4 \times 10^{-3} \, m^3}{6.022 \times 10^{23}} \]
\[ V_{phân tử} \approx 3.72 \times 10^{-20} \, m^3 = 3.72 \times 10^{-20} \times 10^{6} \, cm^3 = 3.72 \times 10^{-14} \, cm^3 \]
Vậy thể tích trung bình mỗi phân tử khí là:
**Đáp án: A. \( 3,72 \times 10^{-20}~cm^3 \)**.
---
**Câu 18:**
Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm, ta không cần dùng đến dụng cụ nào sau đây:
D. Vôn kế.