12/10/2024


12/10/2024
16/10/2024
Câu 2
Xét trạng thái đầu:
\[
\begin{cases}
p_1 = p_A \\
V_1 = V \\
T_1 = T_1
\end{cases}
\]
Trong đó $p_A$ là áp suất khí quyển.
Xét trạng thái cuối:
\[
\begin{cases}
p_2 = p_A + p = p_A + \dfrac{F}{S} \\
V_2 = \dfrac{V}{4} \\
T_2 = T_1
\end{cases}
\]
Trong đó $p$ là áp suất gây ra bởi lực $F$ của tay; $S$ là diện tích của pittong:
\[
S = \dfrac{\pi d^2}{4}.
\]
Áp dụng định luật Boyle ta có:
\[
p_1 V_1 = p_2 V_2 \Rightarrow p_A V = \left(p_A + \dfrac{F}{\dfrac{\pi d^2}{4}}\right) \dfrac{V}{4}
\]
\[
\Leftrightarrow 4 p_A = p_A + \dfrac{F}{\dfrac{\pi d^2}{4}} \Rightarrow F = 3 p_A \cdot \dfrac{\pi d^2}{4}
\]
\[
\Rightarrow F = 3 \cdot 10^5 \cdot \pi \cdot 0.03^2 \cdot \dfrac{1}{4} \approx 212 \, \text{N}
\]
12/10/2024
Câu 2:**
Để xác định nhiệt dung riêng của nước, ta có thể phân tích các phát biểu như sau:
a) **Sai**. Biến áp nguồn không cung cấp hiệu điện thế mà chỉ chuyển đổi điện áp.
b) **Đúng**. Oát kế (hoặc đồng hồ đo thời gian) có thể được sử dụng để đo thời gian nước sôi.
c) **Sai**. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở thường bằng nhiệt lượng mà nước thu vào, không lớn hơn.
d) **Đúng**. Nhiệt lượng kế được thiết kế để ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
**Câu 3:**
Để tính nhiệt lượng của ấm nhôm và nước, ta sử dụng công thức:
1. Nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào:
\[
Q_1 = m_{Al} \cdot c_{Al} \cdot (T_f - T_{i,Al}) = 0.25 \cdot 920 \cdot (80 - t_1)
\]
2. Nhiệt lượng của nước thu vào:
\[
Q_2 = m_n \cdot c_n \cdot (T_f - T_{i,n}) = 2 \cdot 4190 \cdot (80 - t_1)
\]
3. Tổng nhiệt lượng:
\[
Q = Q_1 + Q_2 = 0.25 \cdot 920 \cdot (80 - t_1) + 2 \cdot 4190 \cdot (80 - t_1)
\]
4. Nhiệt độ ban đầu của ấm là \(25^0C\).
**Câu 4:**
a) **Đúng**. Nhiệt độ là số đo độ "nóng", "lạnh" của một vật.
b) **Đúng**. Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
c) **Sai**. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là Celsius (°C), không phải °F.
d) **Đúng**. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Celsius (kí hiệu °C).
**Câu 1:**
Để tính khối lượng nước trong bình khi có cân bằng nhiệt, ta sử dụng phương trình cân bằng nhiệt:
\[
m_1 \cdot c \cdot (t_1 - t_f) = m_2 \cdot c \cdot (t_f - t_0) + m_{ice} \cdot L + m_{water} \cdot c \cdot (t_f - 0)
\]
Giải phương trình này để tìm \(t_f\) và từ đó tính khối lượng nước.
**Câu 2:**
Nhiệt độ cuối của miếng đồng được tính bằng công thức:
\[
Q = m \cdot c \cdot (T_i - T_f)
\]
Với \(Q = 19000 J\), \(m = 0.5 kg\), \(c = 380 J/kg.K\). Giải phương trình để tìm \(T_f\).
**Câu 3:**
Hiệu suất của động cơ được tính bằng công thức:
\[
\eta = \frac{Q_{hot} - Q_{cold}}{Q_{hot}} \cdot 100\%
\]
Thay các giá trị vào để tính.
**Câu 4:**
Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ cuối của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá tan hết.
**Câu 5:**
Tương tự, sử dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ cuối của hỗn hợp.
**Câu 6:**
Tính công suất cần thiết để đun sôi nước trong 20 phút bằng công thức:
\[
P = \frac{Q}{t}
\]
Với \(Q\) là tổng nhiệt lượng cần thiết và \(t\) là thời gian. Tính toán để tìm công suất \(P\).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời