Giải hộ mình câu này với các bạn**

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để phân tích các số ra thừa số nguyên tố và xác định các số nguyên tố mà mỗi số chia hết, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) 56 - Bước 1: Chia 56 cho số nguyên tố nhỏ nhất là 2: \[ 56 \div 2 = 28 \] - Bước 2: Tiếp tục chia 28 cho 2: \[ 28 \div 2 = 14 \] - Bước 3: Tiếp tục chia 14 cho 2: \[ 14 \div 2 = 7 \] - Bước 4: Số 7 là số nguyên tố, do đó dừng lại. Kết quả phân tích: \[ 56 = 2 \times 2 \times 2 \times 7 = 2^3 \times 7 \] Số 56 chia hết cho các số nguyên tố: 2 và 7. b) 140 - Bước 1: Chia 140 cho số nguyên tố nhỏ nhất là 2: \[ 140 \div 2 = 70 \] - Bước 2: Tiếp tục chia 70 cho 2: \[ 70 \div 2 = 35 \] - Bước 3: Số 35 không chia hết cho 2, chuyển sang số nguyên tố tiếp theo là 5: \[ 35 \div 5 = 7 \] - Bước 4: Số 7 là số nguyên tố, do đó dừng lại. Kết quả phân tích: \[ 140 = 2 \times 2 \times 5 \times 7 = 2^2 \times 5 \times 7 \] Số 140 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 5 và 7. c) 225 - Bước 1: Số 225 không chia hết cho 2, chuyển sang số nguyên tố tiếp theo là 3: \[ 225 \div 3 = 75 \] - Bước 2: Tiếp tục chia 75 cho 3: \[ 75 \div 3 = 25 \] - Bước 3: Số 25 không chia hết cho 3, chuyển sang số nguyên tố tiếp theo là 5: \[ 25 \div 5 = 5 \] - Bước 4: Số 5 là số nguyên tố, do đó dừng lại. Kết quả phân tích: \[ 225 = 3 \times 3 \times 5 \times 5 = 3^2 \times 5^2 \] Số 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3 và 5. d) 490 - Bước 1: Chia 490 cho số nguyên tố nhỏ nhất là 2: \[ 490 \div 2 = 245 \] - Bước 2: Số 245 không chia hết cho 2, chuyển sang số nguyên tố tiếp theo là 5: \[ 245 \div 5 = 49 \] - Bước 3: Số 49 không chia hết cho 5, chuyển sang số nguyên tố tiếp theo là 7: \[ 49 \div 7 = 7 \] - Bước 4: Số 7 là số nguyên tố, do đó dừng lại. Kết quả phân tích: \[ 490 = 2 \times 5 \times 7 \times 7 = 2 \times 5 \times 7^2 \] Số 490 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 5 và 7. Đáp số: a) 56 chia hết cho các số nguyên tố: 2 và 7. b) 140 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 5 và 7. c) 225 chia hết cho các số nguyên tố: 3 và 5. d) 490 chia hết cho các số nguyên tố: 2, 5 và 7. Câu 3. Để kiểm tra xem mỗi số 2; 6; 8; 9; 21; 63 có phải là ước của \(a\) hay không, ta cần kiểm tra xem mỗi số này có thể chia hết cho \(a\) hay không. Số \(a = 2 \times 3^3 \times 7\). - Số 2: \(a\) có chứa thừa số 2, nên 2 là ước của \(a\). - Số 6: \(6 = 2 \times 3\). \(a\) có chứa thừa số 2 và 3, nên 6 là ước của \(a\). - Số 8: \(8 = 2^3\). \(a\) chỉ có một thừa số 2, không đủ để chia hết cho \(2^3\), nên 8 không phải là ước của \(a\). - Số 9: \(9 = 3^2\). \(a\) có chứa thừa số \(3^3\), nên 9 là ước của \(a\). - Số 21: \(21 = 3 \times 7\). \(a\) có chứa thừa số 3 và 7, nên 21 là ước của \(a\). - Số 63: \(63 = 3^2 \times 7\). \(a\) có chứa thừa số \(3^3\) và 7, nên 63 là ước của \(a\). Kết luận: - Số 2 là ước của \(a\). - Số 6 là ước của \(a\). - Số 8 không phải là ước của \(a\). - Số 9 là ước của \(a\). - Số 21 là ước của \(a\). - Số 63 là ước của \(a\). Câu 4. Để tìm tất cả các ước của một số, ta cần phân tích số đó thành các thừa số nguyên tố và sau đó liệt kê tất cả các tổ hợp của các thừa số này. a) \( a = 3 \times 17 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 3 \) - \( 17 \) - \( 3 \times 17 = 51 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 3, 17, 51 \). b) \( a = 3^2 \times 5 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 3 \) - \( 3^2 = 9 \) - \( 5 \) - \( 3 \times 5 = 15 \) - \( 3^2 \times 5 = 45 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 3, 5, 9, 15, 45 \). c) \( a = 147 \) Phân tích \( 147 \) thành các thừa số nguyên tố: - \( 147 = 3 \times 49 \) - \( 49 = 7 \times 7 \) - Vậy \( 147 = 3 \times 7^2 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 3 \) - \( 7 \) - \( 7^2 = 49 \) - \( 3 \times 7 = 21 \) - \( 3 \times 7^2 = 147 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 3, 7, 21, 49, 147 \). d) \( a = 275 \) Phân tích \( 275 \) thành các thừa số nguyên tố: - \( 275 = 5 \times 55 \) - \( 55 = 5 \times 11 \) - Vậy \( 275 = 5^2 \times 11 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 5 \) - \( 5^2 = 25 \) - \( 11 \) - \( 5 \times 11 = 55 \) - \( 5^2 \times 11 = 275 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 5, 11, 25, 55, 275 \). e) \( a = 686 \) Phân tích \( 686 \) thành các thừa số nguyên tố: - \( 686 = 2 \times 343 \) - \( 343 = 7 \times 49 \) - \( 49 = 7 \times 7 \) - Vậy \( 686 = 2 \times 7^3 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 2 \) - \( 7 \) - \( 7^2 = 49 \) - \( 7^3 = 343 \) - \( 2 \times 7 = 14 \) - \( 2 \times 7^2 = 98 \) - \( 2 \times 7^3 = 686 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 2, 7, 14, 49, 98, 343, 686 \). f) \( a = 117 \) Phân tích \( 117 \) thành các thừa số nguyên tố: - \( 117 = 3 \times 39 \) - \( 39 = 3 \times 13 \) - Vậy \( 117 = 3^2 \times 13 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 3 \) - \( 3^2 = 9 \) - \( 13 \) - \( 3 \times 13 = 39 \) - \( 3^2 \times 13 = 117 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 3, 9, 13, 39, 117 \). g) \( a = 637 \) Phân tích \( 637 \) thành các thừa số nguyên tố: - \( 637 = 7 \times 91 \) - \( 91 = 7 \times 13 \) - Vậy \( 637 = 7^2 \times 13 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 7 \) - \( 7^2 = 49 \) - \( 13 \) - \( 7 \times 13 = 91 \) - \( 7^2 \times 13 = 637 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 7, 13, 49, 91, 637 \). h) \( a = 605 \) Phân tích \( 605 \) thành các thừa số nguyên tố: - \( 605 = 5 \times 121 \) - \( 121 = 11 \times 11 \) - Vậy \( 605 = 5 \times 11^2 \) Các ước của \( a \) là: - \( 1 \) - \( 5 \) - \( 11 \) - \( 11^2 = 121 \) - \( 5 \times 11 = 55 \) - \( 5 \times 11^2 = 605 \) Vậy các ước của \( a \) là: \( 1, 5, 11, 55, 121, 605 \). Câu 5. Để biết Hoa có thể chia đều số kẹo cho bao nhiêu em nhỏ, ta cần tìm các số chia hết cho 50. Các số chia hết cho 50 là: 1, 2, 5, 10, 25, 50 Vậy Hoa có thể chia đều số kẹo cho 1, 2, 5, 10, 25 hoặc 50 em nhỏ. Đáp số: 1, 2, 5, 10, 25, 50 em nhỏ. Câu 6. a) Ta có: 155 = 5 × 31 Tập hợp các ước của 155 là: U(155) = {1; 5; 31; 155} b) Ta có: 107 = 1 × 107 Tập hợp các ước của 107 là: U(107) = {1; 107} c) Ta có: 1000 = 2 × 2 × 2 × 5 × 5 × 5 = $2^3$ × $5^3$ Tập hợp các ước của 1000 là: U(1000) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 25; 40; 50; 100; 125; 200; 250; 500; 1000} Câu 7. Để giải quyết câu hỏi này, ta cần tìm các ước số của 24 lớn hơn 2 vì số bút trong mỗi hộp phải là một ước số của 24 và lớn hơn 2. Các ước số của 24 là: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24. Trong đó, các ước số lớn hơn 2 là: 3, 4, 6, 8, 12, 24. - Nếu mỗi hộp có 3 bút, ta sẽ có $\frac{24}{3} = 8$ hộp. - Nếu mỗi hộp có 4 bút, ta sẽ có $\frac{24}{4} = 6$ hộp. - Nếu mỗi hộp có 6 bút, ta sẽ có $\frac{24}{6} = 4$ hộp. - Nếu mỗi hộp có 8 bút, ta sẽ có $\frac{24}{8} = 3$ hộp. - Nếu mỗi hộp có 12 bút, ta sẽ có $\frac{24}{12} = 2$ hộp. - Nếu mỗi hộp có 24 bút, ta sẽ có $\frac{24}{24} = 1$ hộp. Như vậy, Bình có thể xếp vào nhiều nhất 8 hộp (mỗi hộp 3 bút) và ít nhất 1 hộp (mỗi hộp 24 bút). Đáp số: - Nhiều nhất: 8 hộp - Ít nhất: 1 hộp
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Minh Ngọc

14/10/2024

Câu 2: a) 56:

  • 56 = 2.2 .2 .7 = 2³. 7

b) 140:

  • 140 = 2.2.5.7 = 2² .5. 7

c) 225:

  • 225 = 3 .3 .5.5 = 3² .5²

d) 490:

  • 490 = 2 . 5. 7. 7 = 2. 5. 7²
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved