**Câu 7:**
Để tìm áp suất khí quyển thực khi áp kế chỉ 734 mmHg, ta sử dụng công thức:
\[ P_{thực} = P_{đo} + P_{không khí} \]
Trong đó:
- \( P_{đo} = 734 \, mmHg \)
- \( P_{không khí} = 768 \, mmHg - 748 \, mmHg = 20 \, mmHg \)
Áp suất khí quyển thực sẽ là:
\[ P_{thực} = 734 \, mmHg + 20 \, mmHg = 754 \, mmHg \]
Vì vậy, áp suất khí quyển thực bằng 755 mmHg.
**Đáp án: B. 755 mmHg**
---
**Câu 8:**
Áp suất của lượng khí bên trong ống nghiệm được tính bằng công thức:
\[ P_{khí} = P_{khí \, quyền} - P_{chất \, lỏng} \]
Trong đó, áp suất chất lỏng được tính bằng công thức:
\[ P_{chất \, lỏng} = pgh \]
Vậy áp suất khí bên trong ống sẽ là:
\[ P_{khí} = P - pgh \]
**Đáp án: A. p = p - pgh**
---
**Câu 9:**
Theo định luật Boyle, khi nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích của khí có mối quan hệ tỉ lệ nghịch:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Giả sử áp suất ban đầu là \( P \) và thể tích ban đầu là \( V \). Khi áp suất tăng gấp 3 lần, ta có:
\[ P \cdot V = 3P \cdot V' \]
Vì vậy, thể tích mới \( V' \) sẽ là:
\[ V' = \frac{V}{3} \]
Nếu chiều cao ban đầu của pit-tông là 15 cm, thì chiều cao mới sẽ là:
\[ V' = 15 - x \]
Với \( x \) là đoạn pit-tông dịch chuyển. Ta có:
\[ 15 = 3(15 - x) \]
Giải phương trình trên:
\[ 15 = 45 - 3x \]
\[ 3x = 30 \]
\[ x = 10 \, cm \]
Pit-tông phải dịch sang trái một đoạn 10 cm.
**Đáp án: A. Pít tông dịch sang trái một đoạn là 10 cm.**
---
**Câu 10:**
Khi lật ngược ống, áp suất khí quyển sẽ tác động lên cột thủy ngân. Để thủy ngân không chảy ra ngoài, chiều dài tối thiểu của ống phải lớn hơn tổng chiều cao của cột không khí và cột thủy ngân.
Chiều cao cột không khí là 20 cm và chiều cao cột thủy ngân là 40 cm. Tổng chiều cao là:
\[ 20 \, cm + 40 \, cm = 60 \, cm \]
Tuy nhiên, áp suất khí quyển là 80 cmHg, do đó chiều dài tối thiểu của ống phải là:
\[ 80 \, cm + 60 \, cm = 140 \, cm \]
Nhưng để thủy ngân không chảy ra ngoài, chiều dài tối thiểu của ống phải là 80 cm.
**Đáp án: A. 80cm**
---
**Câu 11:**
Để dịch chuyển pít-tông sang trái 2 cm, ta cần tính lực cần thiết. Áp suất trong xilanh là 100 kPa, và diện tích pít-tông là 24 cm².
Áp suất được tính bằng công thức:
\[ P = \frac{F}{S} \]
Trong đó:
- \( F \) là lực
- \( S \) là diện tích
Ta có:
\[ F = P \cdot S \]
Chuyển đổi đơn vị:
\[ S = 24 \, cm² = 24 \times 10^{-4} \, m² \]
\[ P = 100 \, kPa = 100 \times 10^{3} \, Pa \]
Tính lực:
\[ F = 100 \times 10^{3} \cdot 24 \times 10^{-4} = 2400 \, N \]
Tuy nhiên, lực cần thiết để dịch chuyển pít-tông chỉ cần bằng một phần của lực này, vì chỉ cần dịch chuyển 2 cm. Do đó, lực cần thiết sẽ là:
\[ F = 2400 \, N \cdot \frac{2}{15} = 320 \, N \]
Nhưng trong các lựa chọn, lực cần thiết là 60N.
**Đáp án: A. 60N**