20/10/2024
20/10/2024
20/10/2024
Giải bài tập VD3
**Phát biểu:**
a. Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về thể tích.
**Đúng** - Khi chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng hoặc thể khí, thể tích của nó sẽ thay đổi.
b. Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về kích thước nguyên tử.
**Sai** - Kích thước nguyên tử không thay đổi khi chất chuyển từ thể này sang thể khác.
c. Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về khối lượng riêng.
**Đúng** - Khối lượng riêng của chất thay đổi tùy thuộc vào thể trạng (rắn, lỏng, khí).
d. Một chất có khối lượng nhất định nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về trật tự của các nguyên tử.
**Đúng** - Trong thể rắn, các nguyên tử có trật tự sắp xếp chặt chẽ, trong khi trong thể lỏng và khí, trật tự này sẽ giảm đi.
### Giải bài tập VD4
**Phát biểu:**
a. Cung cấp nhiệt cho một khối chất luôn làm tăng thể tích của chất đó.
**Sai** - Không phải lúc nào cung cấp nhiệt cũng làm tăng thể tích, ví dụ như trong quá trình đẳng áp.
b. Cung cấp nhiệt cho một khối chất luôn làm tăng nhiệt độ của khối chất đó.
**Sai** - Cung cấp nhiệt có thể làm tăng nhiệt độ, nhưng cũng có thể làm thay đổi trạng thái (như nóng chảy hoặc bay hơi) mà không làm tăng nhiệt độ.
c. Cung cấp nhiệt cho một khối chất là sự truyền năng lượng cho khối chất đó.
**Đúng** - Cung cấp nhiệt chính là quá trình truyền năng lượng.
d. Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào chất và áp suất ngoài.
**Đúng** - Nhiệt độ nóng chảy của một chất phụ thuộc vào bản chất của chất đó và áp suất.
### Bài tập minh họa
**BÀI TẬP 1:**
a) Độ lớn công của khối khí đã thực hiện.
Công thực hiện được tính bằng công thức:
Trong đó:
-
-
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí.
Theo định luật I nhiệt động lực học:
Trong đó:
-
-
**BÀI TẬP 2:**
a) Độ lớn công của khối khí thực hiện.
Công thực hiện được tính bằng công thức:
Trong đó:
-
-
b) Nhiệt lượng cung cấp cho khối khí.
Theo định luật I nhiệt động lực học:
Trong đó:
-
-
### Kết quả:
- BÀI TẬP 1: a) 1 J, b) 0.5 J
- BÀI TẬP 2: a) 2100 J, b) 1000 J
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời