Một vật dao động điều hòa với tốc độ ban đầu là 1m/s và gia tốc là -10√3 m/s2. Khi đi qua vị trí cân bằng thì vật có tốc độ là 2m/s. Phương trình dao động của vật là. Tìm pha ban đầu và giải thích cách...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anastasiamila
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Cho bài toán: Vật dao động điều hòa, có tốc độ ban đầu \( v_0 = 1 \, m/s \), gia tốc ban đầu \( a_0 = -10\sqrt{3} \, m/s^2 \). Khi đi qua vị trí cân bằng, vật có tốc độ \( v = 2 \, m/s \). Yêu cầu: Tìm phương trình dao động, pha ban đầu \(\varphi\), và giải thích cách tìm pha ban đầu. --- **Bước 1: Viết phương trình tổng quát của dao động điều hòa** Giả sử dao động theo phương trình: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] Tốc độ: \[ v = - A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] Gia tốc: \[ a = - A \omega^2 \cos(\omega t + \varphi) \] --- **Bước 2: Xác định t = 0 là lúc nào?** Thông thường, khi nói tốc độ ban đầu và gia tốc ban đầu, ta hiểu t = 0 là lúc vật bắt đầu dao động. Vậy tại \( t = 0 \): \[ x(0) = A \cos \varphi \] \[ v(0) = - A \omega \sin \varphi = 1 \, m/s \] \[ a(0) = - A \omega^2 \cos \varphi = -10 \sqrt{3} \, m/s^2 \] --- **Bước 3: Từ hai phương trình tốc độ và gia tốc ban đầu tìm \(\varphi\) và \(\omega\).** Chia phương trình gia tốc cho phương trình vị trí lúc \(t=0\): \[ \frac{a(0)}{x(0)} = \frac{- A \omega^2 \cos \varphi}{A \cos \varphi} = -\omega^2 \] Do đó: \[ \omega^2 = -\frac{a(0)}{x(0)} \] Nhưng ta chưa biết \(x(0)\) và \(\omega\). Ta có 2 ẩn: \(A \cos \varphi = x(0)\) và \(A \sin \varphi\) ẩn trong \(v(0)\). --- **Bước 4: Viết hệ phương trình từ các biểu thức tại \( t=0 \):** \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = 1 \Rightarrow \sin \varphi = - \frac{1}{A \omega} \] \[ a(0) = - A \omega^2 \cos \varphi = -10 \sqrt{3} \Rightarrow \cos \varphi = \frac{10 \sqrt{3}}{A \omega^2} \] --- **Bước 5: Áp dụng điều kiện \(\sin^2 \varphi + \cos^2 \varphi = 1\):** \[ \left(-\frac{1}{A \omega}\right)^2 + \left(\frac{10 \sqrt{3}}{A \omega^2}\right)^2 = 1 \] \[ \frac{1}{A^2 \omega^2} + \frac{100 \times 3}{A^2 \omega^4} = 1 \] \[ \frac{1}{A^2 \omega^2} + \frac{300}{A^2 \omega^4} = 1 \] Nhân cả hai vế với \(A^2 \omega^4\): \[ \omega^2 + 300 = A^2 \omega^4 \] --- **Bước 6: Sử dụng thêm thông tin khi vật đi qua vị trí cân bằng (x=0) thì tốc độ \(v = 2\) m/s.** Khi qua vị trí cân bằng: \[ x = 0 \Rightarrow \cos(\omega t + \varphi) = 0 \Rightarrow \omega t + \varphi = \frac{\pi}{2} \text{ hoặc } \frac{3\pi}{2}, \dots \] Tại thời điểm đó: \[ v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] Với \(\cos(\theta) = 0 \Rightarrow \sin(\theta) = \pm 1\) Tốc độ tuyệt đối tại vị trí cân bằng là: \[ |v| = A \omega \] Vì \(v = 2\), nên: \[ A \omega = 2 \] --- **Bước 7: Quay lại phương trình ở bước 5:** \[ \omega^2 + 300 = A^2 \omega^4 \] Nhưng \(A \omega = 2 \Rightarrow A = \frac{2}{\omega}\). Thay vào: \[ \omega^2 + 300 = \left(\frac{2}{\omega}\right)^2 \omega^4 = 4 \omega^2 \] Suy ra: \[ \omega^2 + 300 = 4 \omega^2 \] \[ 300 = 3 \omega^2 \Rightarrow \omega^2 = 100 \Rightarrow \omega = 10 \, (rad/s) \] --- **Bước 8: Tìm biên độ \(A\):** \[ A = \frac{2}{\omega} = \frac{2}{10} = 0.2 \, m \] --- **Bước 9: Tìm \(\sin \varphi\) và \(\cos \varphi\):** \[ \sin \varphi = - \frac{1}{A \omega} = -\frac{1}{0.2 \times 10} = -\frac{1}{2} = -0.5 \] \[ \cos \varphi = \frac{10 \sqrt{3}}{A \omega^2} = \frac{10 \sqrt{3}}{0.2 \times 100} = \frac{10 \sqrt{3}}{20} = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866 \] --- **Bước 10: Tìm \(\varphi\) từ \(\sin \varphi\) và \(\cos \varphi\):** \[ \sin \varphi = -0.5, \quad \cos \varphi = 0.866 \] \(\varphi\) nằm ở góc có cos dương và sin âm, tức là góc thuộc góc thứ 4: \[ \varphi = -\frac{\pi}{6} \quad (\text{hoặc } \varphi = 2\pi - \frac{\pi}{6} = \frac{11\pi}{6}) \] --- **Kết luận:** Phương trình dao động là: \[ x = 0.2 \cos(10 t - \frac{\pi}{6}) \] --- **Giải thích cách tìm pha ban đầu \(\varphi\):** - Từ điều kiện ban đầu về tốc độ và gia tốc, ta viết biểu thức \(v(0)\) và \(a(0)\) theo \(A, \omega, \varphi\). - Sử dụng công thức \(\sin^2 \varphi + \cos^2 \varphi = 1\) để thiết lập phương trình liên hệ giữa \(A\) và \(\omega\). - Sử dụng điều kiện tốc độ tại vị trí cân bằng để xác định \(A \omega\). - Giải hệ phương trình tìm được \(\omega, A\). - Cuối cùng, thay các giá trị này vào biểu thức tốc độ và gia tốc để tìm \(\sin \varphi, \cos \varphi\) và xác định \(\varphi\). --- **Đáp số:** \[ x = 0.2 \cos(10 t - \frac{\pi}{6}) \quad (m) \] \[ \varphi = -\frac{\pi}{6} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved