Hoàn thành

Bài 1. Thu gọn các đơn thức sau đây. Chỉ rõ hệ số, phần biến và bậc của chúng $a)~A=5xy(-2)x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phải được giải Sử Tỉnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các bài toán trong chương trình lớp 8, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc đã nêu trên. Dưới đây là một ví dụ cụ thể về cách áp dụng các quy tắc này trong quá trình giải bài toán. Ví dụ: Giải phương trình $\frac{x+1}{x-2} = \frac{x-3}{x+4}$ Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình có mẫu số là $x - 2$ và $x + 4$. Để phương trình có nghĩa, các mẫu số phải khác 0. Do đó, điều kiện xác định là: \[ x \neq 2 \quad \text{và} \quad x \neq -4 \] Bước 2: Giải phương trình Nhân cả hai vế của phương trình với $(x - 2)(x + 4)$ để loại bỏ mẫu số: \[ (x + 1)(x + 4) = (x - 3)(x - 2) \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ x^2 + 4x + x + 4 = x^2 - 2x - 3x + 6 \] \[ x^2 + 5x + 4 = x^2 - 5x + 6 \] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ x^2 + 5x + 4 - x^2 + 5x - 6 = 0 \] \[ 10x - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc nhất: \[ 10x = 2 \] \[ x = \frac{2}{10} \] \[ x = \frac{1}{5} \] Bước 3: Kiểm tra điều kiện xác định Kiểm tra xem $x = \frac{1}{5}$ có thỏa mãn điều kiện xác định hay không: \[ x \neq 2 \quad \text{và} \quad x \neq -4 \] Vì $\frac{1}{5} \neq 2$ và $\frac{1}{5} \neq -4$, nên $x = \frac{1}{5}$ là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình là $x = \frac{1}{5}$. Lời giải cuối cùng: \[ x = \frac{1}{5} \] Bài 1. a) $A = 5xy \times (-2) \times x^2y^4$ $= 5 \times (-2) \times x^{1+2} \times y^{1+4}$ $= -10x^3y^5$ Hệ số: $-10$, Phần biến: $x^3y^5$, Bậc: $3 + 5 = 8$ b) $B = -2xy^5 \times (-x^2y^4) \times (6x^2y)$ $= -2 \times (-1) \times 6 \times x^{1+2+2} \times y^{5+4+1}$ $= 12x^5y^{10}$ Hệ số: $12$, Phần biến: $x^5y^{10}$, Bậc: $5 + 10 = 15$ c) $C = -\frac{3}{4}x^5y^4 \times (xy^2) \times (-\frac{8}{3}x^2y^3)$ $= -\frac{3}{4} \times (-\frac{8}{3}) \times x^{5+1+2} \times y^{4+2+3}$ $= 2x^8y^9$ Hệ số: $2$, Phần biến: $x^8y^9$, Bậc: $8 + 9 = 17$ d) $D = \frac{1}{2}x^5y^4 \times (-2xy^2)^2 \times (6xy^3z)$ $= \frac{1}{2} \times (-2)^2 \times 6 \times x^{5+1+1} \times y^{4+2+3} \times z$ $= \frac{1}{2} \times 4 \times 6 \times x^7 \times y^9 \times z$ $= 12x^7y^9z$ Hệ số: $12$, Phần biến: $x^7y^9z$, Bậc: $7 + 9 + 1 = 17$ Bài 2. a) Ta có: $M = A \cdot B \cdot C = (-5xy) \cdot (3xy^2) \cdot (5yz^4)$ Tính hệ số của đơn thức M: $(-5) \cdot 3 \cdot 5 = -75$ Tính phần biến của đơn thức M: $xy \cdot xy^2 \cdot yz^4 = x^{1+1}y^{1+2+1}z^4 = x^2y^4z^4$ Vậy đơn thức M sau khi thu gọn là: $M = -75x^2y^4z^4$ b) Xác định hệ số, phần biến, bậc của đơn thức M: - Hệ số của đơn thức M là: $-75$ - Phần biến của đơn thức M là: $x^2y^4z^4$ - Bậc của đơn thức M là: $2 + 4 + 4 = 10$ c) Tính giá trị của đơn thức M với $x = -1$, $y = 1$, $z = 2$: Thay các giá trị vào đơn thức M: $M = -75 \cdot (-1)^2 \cdot 1^4 \cdot 2^4$ Tính từng phần: $(-1)^2 = 1$ $1^4 = 1$ $2^4 = 16$ Vậy: $M = -75 \cdot 1 \cdot 1 \cdot 16 = -75 \cdot 16 = -1200$ Đáp số: a) $M = -75x^2y^4z^4$ b) Hệ số: $-75$, Phần biến: $x^2y^4z^4$, Bậc: $10$ c) Giá trị của đơn thức M: $-1200$ Bài 3. a) Tìm đa thức $C=A+B;D=A-B$ $C = A + B = (2x^2 - 2xy - y^2) + (x^2 + 2xy + y^2 - 1)$ $= 2x^2 - 2xy - y^2 + x^2 + 2xy + y^2 - 1$ $= 3x^2 - 1$ $D = A - B = (2x^2 - 2xy - y^2) - (x^2 + 2xy + y^2 - 1)$ $= 2x^2 - 2xy - y^2 - x^2 - 2xy - y^2 + 1$ $= x^2 - 4xy - 2y^2 + 1$ b) Tìm bậc của đa thức C và D - Đa thức $C = 3x^2 - 1$ có bậc là 2 vì hạng tử có bậc cao nhất là $3x^2$ có bậc là 2. - Đa thức $D = x^2 - 4xy - 2y^2 + 1$ có bậc là 2 vì hạng tử có bậc cao nhất là $-2y^2$ có bậc là 2. c) Tính giá trị của đa thức C tại $x = 1; y = -2$ Thay $x = 1$ và $y = -2$ vào đa thức $C = 3x^2 - 1$: $C = 3(1)^2 - 1$ $= 3 \cdot 1 - 1$ $= 3 - 1$ $= 2$ Đáp số: a) $C = 3x^2 - 1$; $D = x^2 - 4xy - 2y^2 + 1$ b) Bậc của đa thức C là 2; Bậc của đa thức D là 2 c) Giá trị của đa thức C tại $x = 1; y = -2$ là 2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhok Hủ

30/10/2024

Bài 1: Thu gọn đơn thức
a) A = 5xy(-2)x²y⁴

Thu gọn: A = -10x³y⁵
Hệ số: -10
Phần biến: x³y⁵
Bậc: 3 + 5 = 8
b) B = -2xy⁵(-x²y⁴)(6x²y)

Thu gọn: B = 12x⁵y¹⁰
Hệ số: 12
Phần biến: x⁵y¹⁰
Bậc: 5 + 10 = 15
c) C = -¾x⁵y⁴(xy²)(-⁸/₃x²y³)

Thu gọn: C = 2x⁸y⁹
Hệ số: 2
Phần biến: x⁸y⁹
Bậc: 8 + 9 = 17
d) D = ½x⁵y⁴(-2xy²)²(6xy³z)

Thu gọn: D = 24x⁸y⁹z
Hệ số: 24
Phần biến: x⁸y⁹z
Bậc: 8 + 9 + 1 = 18
Bài 2: Tính toán với đơn thức
a) M = A.B.C = (-5xy)(3xy²)(5yz⁴) = -75x³y⁷z⁴

**b) **

Hệ số: -75
Phần biến: x³y⁷z⁴
Bậc: 3 + 7 + 4 = 14
**c) **Thay x = -1, y = 1, z = 2 vào M, ta được:
M = -75(-1)³(1)⁷(2)⁴ = 1200

Bài 3: Tính toán với đa thức
**a) **

C = A + B = (2x² - 2xy - y²) + (x² + 2xy + y² - 1) = 3x² - 1
D = A - B = (2x² - 2xy - y²) - (x² + 2xy + y² - 1) = x² - 4xy - 2y² + 1
**b) **

Bậc của đa thức C là 2.
Bậc của đa thức D là 2.
**c) **Thay x = 1, y = -2 vào C, ta được:
C = 3(1)² - 1 = 2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
lạnh lùng

30/10/2024

a) A = 5xy(-2)x²y⁴

Thu gọn: A = 5 × (-2) × x × x² × y × y⁴ = -10x³y⁵
Hệ số: -10
Phần biến: x³y⁵
Bậc: 3 + 5 = 8

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved