

6 giờ trước
4 giờ trước
Đây là phương trình bậc ba, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để đưa về phương trình tích:
Bước 1: Nhóm các hạng tử thích hợp:
Bước 2: Đặt nhân tử chung cho từng nhóm:
Bước 3: Đưa về phương trình tích:
Bước 4: Giải từng trường hợp:
Trường hợp 1: $x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2$.
Trường hợp 2: $x^2 + 1 = 0 \Leftrightarrow x^2 = -1$.
Vì $x^2 \geq 0$ với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$, nên phương trình $x^2 = -1$ vô nghiệm.
Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \{2\}$.
Đây là phương trình tích, ta cho từng thừa số bằng $0$:
Trường hợp 1: $9 - x^2 = 0$
Trường hợp 2: $2x + 1 = 0$
Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \{3; -3; -0,5\}$.
6 giờ trước
d)
$x^3-2x^2+x-2=0$
$x^2\left(x-2\right)+\left(x-2\right)=0$
$\left(x^2+1\right)\left(x-2\right)=0$
$\left[\begin{matrix}x^2+1=0 \\ x-2=0\end{matrix}\right.$
$\left[\begin{matrix}x^2=-1\left(vôlí\right) \\ x=2\end{matrix}\right.$
e)
$\left(9-x^2\right)\left(2x+1\right)=0$
$\left(3-x\right)\left(3+x\right)\left(2x+1\right)=0$
$\left[\begin{matrix}3-x=0 \\ 3+x=0 \\ 2x+1=0\end{matrix}\right.$
$\left[\begin{matrix}x=3 \\ x=-3 \\ x=-\frac{1}{2}\end{matrix}\right.$.
6 giờ trước
d) x3−2x2+x−2=0x^3 - 2x^2 + x - 2 = 0x3−2x2+x−2=0
Bước 1: Nhóm hạng tử
x3−2x2+x−2=(x3−2x2)+(x−2)x^3 - 2x^2 + x - 2 = (x^3 - 2x^2) + (x - 2)x3−2x2+x−2=(x3−2x2)+(x−2)Bước 2: Đặt nhân tử chung
=x2(x−2)+1(x−2)= x^2(x-2) + 1(x-2)=x2(x−2)+1(x−2)Bước 3: Đặt (x−2)(x-2)(x−2) ra ngoài
=(x−2)(x2+1)=0= (x-2)(x^2 + 1) = 0=(x−2)(x2+1)=0Bước 4: Giải
👉 Nghiệm:
x=2\boxed{x=2}x=2e) (9−x2)(2x+1)=0(9 - x^2)(2x + 1) = 0(9−x2)(2x+1)=0
Bước 1: Cho từng thừa số bằng 0
9−x2=0hoặc2x+1=09 - x^2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x + 1 = 09−x2=0hoặc2x+1=0Bước 2: Giải
👉 Nghiệm:
x=−3, 3, −12\boxed{x = -3,\; 3,\; -\frac{1}{2}}x=−3,3,−21
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời