31/10/2024
31/10/2024
31/10/2024
Tuyệt vời! Bạn đã đưa ra một loạt câu hỏi rất hay về kiến thức địa lý cơ bản. Mình sẽ giải đáp từng câu hỏi chi tiết để giúp bạn hiểu rõ hơn nhé.
Chương 1: Bản đồ
Câu 1: Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
Kinh tuyến: Là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt Trái Đất.
Vĩ tuyến: Là những đường tròn vuông góc với kinh tuyến, song song với đường xích đạo.
Kinh tuyến gốc: Là kinh tuyến có kinh độ là 0°, đi qua đài thiên văn Greenwich (Anh).
Vĩ tuyến gốc: Là đường xích đạo, có vĩ độ là 0°.
Câu 2: Tọa độ địa lí của một điểm
Là hai số đo xác định vị trí của một điểm bất kì trên bề mặt Trái Đất. Gồm:
Kinh độ: Góc tính từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
Vĩ độ: Góc tính từ đường xích đạo đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 3: Bản đồ là gì? Xác định phương hướng trên bản đồ
Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ tỉ lệ của bề mặt Trái Đất hoặc một phần của nó trên một mặt phẳng.
Xác định phương hướng:
Bằng kinh tuyến và vĩ tuyến: Kinh tuyến chỉ hướng Bắc - Nam, vĩ tuyến chỉ hướng Đông - Tây.
Bằng mũi tên chỉ Bắc: Hầu hết các bản đồ đều có mũi tên chỉ hướng Bắc.
Bằng các đường kinh, vĩ tuyến: Dựa vào kinh, vĩ tuyến để xác định các hướng còn lại.
Câu 4: Tỉ lệ bản đồ? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở dạng nào? Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách đo được trên bản đồ và khoảng cách thực tế tương ứng trên mặt đất.
Biểu hiện: Thường được viết dưới dạng phân số (ví dụ: 1/100.000) hoặc thước tỉ lệ.
Tính khoảng cách thực tế:
Khoảng cách thực tế = Khoảng cách trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ.
Câu 5: Kí hiệu bản đồ? Người ta thường sử dụng các loại nào và cho ví dụ?
Kí hiệu bản đồ: Là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Các loại: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
Ví dụ: Kí hiệu điểm (thủ đô, thành phố), kí hiệu đường (sông, đường ô tô), kí hiệu diện tích (rừng, hồ).
Câu 6: Các bước đọc bản đồ
Xác định tỉ lệ bản đồ.
Xác định phương hướng.
Quan sát các kí hiệu bản đồ.
Đọc và phân tích thông tin trên bản đồ.
Chương 2: Trái Đất
Câu 7: Vị trí và hình dạng, kích thước của Trái Đất
Vị trí: Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong Hệ Mặt Trời (tính từ Mặt Trời).
Hình dạng: Hình cầu (cầu bị dẹt ở hai cực).
Kích thước: Bán kính xích đạo khoảng 6378km, diện tích bề mặt khoảng 510 triệu km².
Câu 8: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Hướng quay: Từ Tây sang Đông.
Thời gian: Khoảng 24 giờ.
Hệ quả: Ngày và đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng của các vật chuyển động.
Câu 9: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
Hướng quay: Từ Tây sang Đông.
Thời gian: Khoảng 365 ngày 6 giờ.
Hệ quả: Các mùa trong năm, năm nhuận.
Câu 10: Xác định phương hướng ngoài thực tế hoặc qua quan sát các hiện tượng tự nhiên
Bằng Mặt Trời: Buổi sáng Mặt Trời mọc ở hướng Đông, buổi chiều lặn ở hướng Tây.
Bằng ngôi sao Bắc Đẩu: Ngôi sao Bắc Đẩu luôn chỉ hướng Bắc.
Bằng đồng hồ: Dùng đồng hồ để xác định phương hướng (ở nửa cầu Bắc).
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
19/05/2025
Top thành viên trả lời