Helpppppoopppppooo

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của XoXad

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 16: Để tìm tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vị trí của các tứ phân vị: - Tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$): Vị trí là $\frac{n}{4} = \frac{100}{4} = 25$. - Tứ phân vị thứ hai ($Q_2$): Vị trí là $\frac{2n}{4} = \frac{2 \times 100}{4} = 50$. - Tứ phân vị thứ ba ($Q_3$): Vị trí là $\frac{3n}{4} = \frac{3 \times 100}{4} = 75$. 2. Xác định khoảng chứa các tứ phân vị: - Khoảng chứa $Q_1$: Từ 1 đến 2 (vì 25 nằm trong khoảng từ 17 đến 50). - Khoảng chứa $Q_2$: Từ 3 đến 4 (vì 50 nằm trong khoảng từ 50 đến 83). - Khoảng chứa $Q_3$: Từ 5 đến 6 (vì 75 nằm trong khoảng từ 83 đến 100). 3. Áp dụng công thức tính tứ phân vị: - Công thức chung cho tứ phân vị: $Q_k = x_{(k)} + \left(\frac{\frac{k \times n}{4} - F_{(k)}}{f_{(k)}}\right) \times d$, trong đó: - $x_{(k)}$ là giá trị dưới của khoảng chứa $Q_k$. - $F_{(k)}$ là tổng tần số của các khoảng trước khoảng chứa $Q_k$. - $f_{(k)}$ là tần số của khoảng chứa $Q_k$. - $d$ là khoảng cách giữa các giá trị trong khoảng chứa $Q_k$. 4. Áp dụng công thức cụ thể cho từng tứ phân vị: - Tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$): - $x_{(1)} = 1$, $F_{(1)} = 0$, $f_{(1)} = 17$, $d = 1$. - $Q_1 = 1 + \left(\frac{25 - 0}{17}\right) \times 1 = 1 + \frac{25}{17} = 1 + 1,47 = 2,47$. - Tứ phân vị thứ hai ($Q_2$): - $x_{(2)} = 3$, $F_{(2)} = 17$, $f_{(2)} = 33$, $d = 1$. - $Q_2 = 3 + \left(\frac{50 - 17}{33}\right) \times 1 = 3 + \frac{33}{33} = 3 + 1 = 4$. - Tứ phân vị thứ ba ($Q_3$): - $x_{(3)} = 5$, $F_{(3)} = 50$, $f_{(3)} = 25$, $d = 1$. - $Q_3 = 5 + \left(\frac{75 - 50}{25}\right) \times 1 = 5 + \frac{25}{25} = 5 + 1 = 6$. Như vậy, các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: - $Q_1 \approx 2,47$. - $Q_2 = 4$. - $Q_3 = 6$. Câu 17: Để tìm số học sinh có thời gian hoàn thành đường chạy dưới 19 giây, chúng ta cần tính tổng số học sinh thuộc các khoảng thời gian từ [15;17) và [17;19). Theo bảng số liệu: - Số học sinh có thời gian chạy từ 15 đến 17 giây là 8 học sinh. - Số học sinh có thời gian chạy từ 17 đến 19 giây là 11 học sinh. Vậy tổng số học sinh có thời gian hoàn thành đường chạy dưới 19 giây là: \[ 8 + 11 = 19 \] Đáp số: 19 học sinh. Câu 18: Để tìm số khách hàng có nhu cầu mua nhà với mức giá nhỏ hơn 22 triệu đồng/m², chúng ta cần cộng tổng số khách hàng thuộc các nhóm có mức giá nhỏ hơn 22 triệu đồng/m². Các nhóm có mức giá nhỏ hơn 22 triệu đồng/m² là: - Nhóm có mức giá từ 10 đến 14 triệu đồng/m²: 54 khách hàng. - Nhóm có mức giá từ 14 đến 18 triệu đồng/m²: 78 khách hàng. - Nhóm có mức giá từ 18 đến 22 triệu đồng/m²: 120 khách hàng. Tổng số khách hàng có nhu cầu mua nhà với mức giá nhỏ hơn 22 triệu đồng/m² là: \[ 54 + 78 + 120 = 252 \] Vậy có 252 khách hàng có nhu cầu mua nhà với mức giá nhỏ hơn 22 triệu đồng/m². Đáp số: 252 khách hàng. Câu 19: Để ước lượng mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng chứa mốt: - Ta thấy nhóm có tần số lớn nhất là nhóm [9,1; 9,4) với tần số là 83. 2. Áp dụng công thức để tính mốt: \[ M_o = x_0 + \left( \frac{f_1 - f_0}{2f_1 - f_0 - f_2} \right) \times h \] Trong đó: - \( x_0 \) là cận dưới của khoảng chứa mốt. - \( f_1 \) là tần số của khoảng chứa mốt. - \( f_0 \) là tần số của khoảng liền trước khoảng chứa mốt. - \( f_2 \) là tần số của khoảng liền sau khoảng chứa mốt. - \( h \) là khoảng rộng của mỗi nhóm. 3. Thay các giá trị vào công thức: - \( x_0 = 9,1 \) - \( f_1 = 83 \) - \( f_0 = 45 \) - \( f_2 = 65 \) - \( h = 0,3 \) \[ M_o = 9,1 + \left( \frac{83 - 45}{2 \times 83 - 45 - 65} \right) \times 0,3 \] 4. Tính toán: \[ M_o = 9,1 + \left( \frac{38}{166 - 110} \right) \times 0,3 \] \[ M_o = 9,1 + \left( \frac{38}{56} \right) \times 0,3 \] \[ M_o = 9,1 + 0,67857 \times 0,3 \] \[ M_o = 9,1 + 0,20357 \] \[ M_o \approx 9,3 \] Vậy, ước lượng mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 9,3 (làm tròn đến hàng phần chục).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 17: 

số học sinh có thời gian hoàn thành đường chạy dưới 19s là 8+11=19(học sinh)

Câu 18: 

số khách hàng có nhu cầu mua nhà với mức giá nhỏ hơn 22 triệu đồng/ m2 là

54+78+120=252(khách)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Rinn006

02/11/2024

XoXad 17. 19 18. 252 19. 9,3
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved