mn giúp em

Câu 20: Ông Hùng muốn thiết kế một chiếc bể cá không có nắp đậy hình hộp chữ nhật có chiều cao 50
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngô Vân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 20: Gọi chiều dài và chiều rộng của bể cá lần lượt là x (cm) và y (cm). Theo đề bài ta có: $xy = \frac{90000}{50} = 1800$. Diện tích toàn phần của bể cá là: $S = xy + 2 \times 50 \times (x + y) = 1800 + 100 \times (x + y)$. Ta có: $xy = 1800 \Rightarrow y = \frac{1800}{x}$. Thay vào biểu thức diện tích toàn phần ta được: $S = 1800 + 100 \times (x + \frac{1800}{x})$. Để chi phí thấp nhất thì diện tích toàn phần phải nhỏ nhất. Tính đạo hàm của S theo x ta được: $S' = 100 - \frac{180000}{x^2}$. Đặt $S' = 0 \Rightarrow x = 30$ hoặc $x = -30$ (loại). Với $x = 30$, ta có $y = 60$. Diện tích toàn phần của bể cá là: $S = 1800 + 100 \times (30 + 60) = 10800~cm^2$. Diện tích mặt bên là: $S_{mb} = 2 \times 50 \times (30 + 60) = 9000~cm^2$. Diện tích mặt đáy là: $S_{md} = 30 \times 60 = 1800~cm^2$. Chi phí để làm bể cá là: $C = 9000 \times 60000 + 1800 \times 90000 = 702000000~đồng$. Đổi ra nghìn đồng ta được: $C = 702000$ nghìn đồng. Vậy chi phí thấp nhất để làm bể cá là 702000 nghìn đồng. Câu 21: Để hàm số $y=\sqrt{mx^2-2(m^2-5m)x-m+4}$ đồng biến trên khoảng $(0;+\infty)$, ta cần xét các trường hợp sau: 1. Trường hợp 1: $m=0$ - Thay vào phương trình, ta có $y=\sqrt{-2(0^2-5\cdot0)x-0+4} = \sqrt{4} = 2$. - Đây là hàm hằng, không thỏa mãn điều kiện đồng biến trên $(0; +\infty)$. 2. Trường hợp 2: $m > 0$ - Ta cần hàm số $f(x) = mx^2 - 2(m^2 - 5m)x - m + 4$ đồng biến trên $(0; +\infty)$. - Điều kiện để hàm bậc hai đồng biến trên $(0; +\infty)$ là đỉnh của parabol nằm bên trái hoặc trùng với điểm $x = 0$. - Đỉnh của parabol $f(x) = ax^2 + bx + c$ là $x = -\frac{b}{2a}$. - Ở đây, $a = m$, $b = -2(m^2 - 5m)$, nên đỉnh là $x = \frac{2(m^2 - 5m)}{2m} = \frac{m^2 - 5m}{m} = m - 5$. - Để hàm số đồng biến trên $(0; +\infty)$, ta cần $m - 5 \leq 0$, tức là $m \leq 5$. - Kết hợp với điều kiện $m > 0$, ta có $0 < m \leq 5$. 3. Trường hợp 3: $m < 0$ - Ta cần hàm số $f(x) = mx^2 - 2(m^2 - 5m)x - m + 4$ luôn âm trên $(0; +\infty)$. - Điều này không thể xảy ra vì $mx^2$ sẽ âm khi $m < 0$ và $x > 0$, nhưng $-2(m^2 - 5m)x$ và $-m + 4$ có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào giá trị của $m$ và $x$. Từ các trường hợp trên, ta thấy chỉ có trường hợp $0 < m \leq 5$ thỏa mãn điều kiện. Các giá trị nguyên của $m$ trong khoảng này là $m = 1, 2, 3, 4, 5$. Vậy có 5 giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số đồng biến trên khoảng $(0; +\infty)$. Đáp số: 5 giá trị nguyên của $m$: $m = 1, 2, 3, 4, 5$. Câu 22: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức về hình học không gian và lực học. 1. Xác định vị trí điểm S trên thanh cẩu: - Giả sử thanh cẩu là một đường thẳng đứng và điểm S nằm trên đường thẳng đó. 2. Xác định vị trí của các góc của bàn hình vuông: - Gọi các góc của bàn hình vuông là A, B, C, D. 3. Xác định các sợi dây cáp: - Các sợi dây cáp xuất phát từ điểm S và lần lượt buộc vào các góc A, B, C, D của bàn hình vuông. 4. Phân tích lực tác động lên bàn: - Mỗi sợi dây cáp tạo ra một lực kéo lên từ điểm S đến các góc của bàn. - Để bàn được nâng lên song song với mặt đất, tổng hợp các lực kéo từ các sợi dây phải cân bằng với trọng lượng của bàn. 5. Áp dụng nguyên lý cân bằng lực: - Tổng hợp các lực kéo từ các sợi dây phải tạo thành một lực tổng hợp thẳng đứng lên, cân bằng với trọng lượng của bàn. - Điều này có nghĩa là các lực kéo từ các sợi dây phải tạo thành một hệ cân bằng lực, đảm bảo rằng bàn không bị nghiêng hoặc xoay. 6. Kiểm tra điều kiện cân bằng: - Để bàn được nâng lên song song với mặt đất, các sợi dây cáp phải được bố trí sao cho các lực kéo từ các sợi dây tạo thành một hệ cân bằng lực. - Điều này có nghĩa là các sợi dây cáp phải được bố trí sao cho các lực kéo từ các sợi dây tạo thành một hệ cân bằng lực, đảm bảo rằng bàn không bị nghiêng hoặc xoay. 7. Kết luận: - Để nâng một chiếc bàn hình vuông lên song song với mặt đất, người ta cần sử dụng 4 sợi dây cáp không dãn xuất phát từ điểm S trên thanh cẩu và lần lượt buộc vào các góc của bàn. - Các sợi dây cáp phải được bố trí sao cho các lực kéo từ các sợi dây tạo thành một hệ cân bằng lực, đảm bảo rằng bàn không bị nghiêng hoặc xoay. Vậy, để nâng một chiếc bàn hình vuông lên song song với mặt đất, người ta cần sử dụng 4 sợi dây cáp không dãn xuất phát từ điểm S trên thanh cẩu và lần lượt buộc vào các góc của bàn, đồng thời các sợi dây cáp phải được bố trí sao cho các lực kéo từ các sợi dây tạo thành một hệ cân bằng lực.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
da-a

04/11/2024

Câu 20:
Gọi $\displaystyle x$ và $\displaystyle y$ lần lượt là chiều rộng và chiều dài của bể cá
Ta có $\displaystyle V=\ xy.0,5\ =\ 0,09$ nên $\displaystyle xy\ =\ 0,18$ nên $\displaystyle y\ =\ \frac{0,18}{x}$
Diện tích 4 mặt bên là $\displaystyle S_{xq} \ =\ 2.0,5\left( x\ +\ \frac{0,18}{x}\right) \ =\ x\ +\ \frac{0,18}{x} \ \left( m^{2}\right)$
Diện tích mặt đáy là $\displaystyle S\ =\ xy\ =\ 0,180$
Vậy tổng chi phí xây dựng là $\displaystyle T( x) \ =\ 60\ 000\left( x\ +\ \frac{0,18}{x}\right) \ +\ 90000.0,18$
Ta thấy $\displaystyle x\ +\ \frac{0,18}{x} \ \geqslant \ 2\sqrt{0,18} \ =\ \frac{3\sqrt{2}}{5}$
Vậy $\displaystyle \min T( x) \ =\ 36000\sqrt{2} \ +\ 16\ 200\ \approx 67\ 112$ (đồng)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved