toán lớp 12

Phần II. Phần trắc nghiệm trả lời Đúng, Sai. Câu 1. Cho hàm số $y=f(x)$ có biểu thức đạ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Thanh Hường
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ phân tích biểu thức đạo hàm \( f'(x) = (x + 3)(x - 1)^2(x - 2)^3 \) để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \). Bước 1: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định Biểu thức đạo hàm \( f'(x) = (x + 3)(x - 1)^2(x - 2)^3 \) bằng 0 khi: \[ x + 3 = 0 \Rightarrow x = -3 \] \[ (x - 1)^2 = 0 \Rightarrow x = 1 \] \[ (x - 2)^3 = 0 \Rightarrow x = 2 \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm trong các khoảng giữa các điểm trên Chúng ta sẽ xét dấu của \( f'(x) \) trong các khoảng: \( (-\infty, -3) \), \( (-3, 1) \), \( (1, 2) \), và \( (2, +\infty) \). - Trong khoảng \( (-\infty, -3) \): Chọn \( x = -4 \): \[ f'(-4) = (-4 + 3)(-4 - 1)^2(-4 - 2)^3 = (-1)(-5)^2(-6)^3 < 0 \] Vậy \( f'(x) < 0 \) trong khoảng này, hàm số nghịch biến. - Trong khoảng \( (-3, 1) \): Chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = (0 + 3)(0 - 1)^2(0 - 2)^3 = 3 \cdot 1 \cdot (-8) < 0 \] Vậy \( f'(x) < 0 \) trong khoảng này, hàm số nghịch biến. - Trong khoảng \( (1, 2) \): Chọn \( x = 1.5 \): \[ f'(1.5) = (1.5 + 3)(1.5 - 1)^2(1.5 - 2)^3 = 4.5 \cdot 0.25 \cdot (-0.5)^3 < 0 \] Vậy \( f'(x) < 0 \) trong khoảng này, hàm số nghịch biến. - Trong khoảng \( (2, +\infty) \): Chọn \( x = 3 \): \[ f'(3) = (3 + 3)(3 - 1)^2(3 - 2)^3 = 6 \cdot 4 \cdot 1 > 0 \] Vậy \( f'(x) > 0 \) trong khoảng này, hàm số đồng biến. Bước 3: Xác định các điểm cực trị - Tại \( x = -3 \): \( f'(x) \) thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = -3 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 1 \): \( f'(x) \) không thay đổi dấu (vì \( (x - 1)^2 \) luôn dương), do đó \( x = 1 \) không phải là điểm cực trị. - Tại \( x = 2 \): \( f'(x) \) thay đổi từ âm sang dương, do đó \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. Kết luận a) Hàm số đồng biến trên khoảng \( (2; +\infty) \). b) Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (-\infty, -3) \) và \( (-3, 1) \). c) Hàm số có điểm cực trị tại \( x = -3 \) và \( x = 2 \). d) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -3 \) và \( x = 2 \). Đáp án đúng là: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 2. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phát biểu một. a) (C) có tiệm cận đứng \( x = 2 \). Hàm số \( y = f(x) = \frac{x^2 - 4x + 5}{x - 2} \) có mẫu số là \( x - 2 \). Khi \( x = 2 \), mẫu số bằng 0, dẫn đến hàm số không xác định tại điểm này. Do đó, (C) có tiệm cận đứng \( x = 2 \). Phát biểu này đúng. b) (C) có tiệm cận xiên. Để tìm tiệm cận xiên, ta thực hiện phép chia đa thức \( x^2 - 4x + 5 \) cho \( x - 2 \): \[ \begin{array}{r|rr} & x & -2 \\ \hline x - 2 & x^2 & -4x & +5 \\ & x^2 & -2x & \\ \hline & & -2x & +5 \\ & & -2x & +4 \\ \hline & & & 1 \\ \end{array} \] Kết quả của phép chia là \( x - 2 + \frac{1}{x - 2} \). Do đó, hàm số có dạng: \[ f(x) = x - 2 + \frac{1}{x - 2} \] Khi \( x \to \pm \infty \), phần \( \frac{1}{x - 2} \) sẽ tiến về 0, vậy tiệm cận xiên của hàm số là \( y = x - 2 \). Phát biểu này đúng. c) (C) có tâm đối xứng \( I(2;0) \). Để kiểm tra tâm đối xứng, ta cần kiểm tra tính chất của hàm số \( f(x) \) khi thay \( x \) bằng \( 2 + t \) và \( 2 - t \): \[ f(2 + t) = \frac{(2 + t)^2 - 4(2 + t) + 5}{(2 + t) - 2} = \frac{4 + 4t + t^2 - 8 - 4t + 5}{t} = \frac{t^2 + 1}{t} = t + \frac{1}{t} \] \[ f(2 - t) = \frac{(2 - t)^2 - 4(2 - t) + 5}{(2 - t) - 2} = \frac{4 - 4t + t^2 - 8 + 4t + 5}{-t} = \frac{t^2 + 1}{-t} = -t - \frac{1}{t} \] Như vậy, \( f(2 + t) = -(f(2 - t)) \), hàm số có tâm đối xứng tại \( I(2;0) \). Phát biểu này đúng. d) (C) đi qua điểm \( I(0;5) \). Thay \( x = 0 \) vào hàm số: \[ f(0) = \frac{0^2 - 4 \cdot 0 + 5}{0 - 2} = \frac{5}{-2} = -\frac{5}{2} \] Do đó, hàm số không đi qua điểm \( I(0;5) \). Phát biểu này sai. Kết luận: Các phát biểu đúng là a, b, c. Câu 3. a) Đúng vì tập xác định của hàm số $f(x)$ là $D=\mathbb R\setminus\{-1\}.$ b) Sai vì $f'(x)=\frac{x^2+2x-2}{(x+1)^2}.$ Ta có $f'(x)< 0$ trên khoảng $(-1-\sqrt{3};-1)$ và $(-1;1-\sqrt{3}).$ Còn $f'(x)>0$ trên khoảng $(-\infty;-1-\sqrt{3})$ và $(1-\sqrt{3};+\infty).$ Vậy hàm số $f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-1-\sqrt{3};-1)$ và $(-1;1-\sqrt{3})$ và đồng biến trên khoảng $(-\infty;-1-\sqrt{3})$ và $(1-\sqrt{3};+\infty).$ c) Đúng vì $\lim_{x\to +\infty}(f(x)-(x+2))=\lim_{x\to +\infty}\frac{1-x}{x+1}=0$ và $\lim_{x\to -\infty}(f(x)-(x+2))=\lim_{x\to -\infty}\frac{1-x}{x+1}=0.$ Vậy đường thẳng $y=x+2$ là đường tiệm cận xiên của (C). d) Đúng vì $y=\frac{x^2+3x+1}{x+1}=\frac{(x+1)(x+2)-1}{x+1}=x+2-\frac{1}{x+1}.$ Suy ra $y$ là số nguyên khi và chỉ khi $\frac{1}{x+1}$ là số nguyên. Vậy $x+1=\pm 1.$ Tức là $x=-2$ hoặc $x=0.$ Thay vào ta tìm được các điểm có tọa độ nguyên là $(-2;1)$ và $(0;1).$ Câu 4: Để giải quyết các phát biểu trên, ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phát biểu dựa vào phương trình li độ $x(t) = -t^3 + 18t^2 + t + 3$. Phát biểu a) Li độ của chất điểm ở thời điểm $t = 4$ giây là 231 mét. Ta thay $t = 4$ vào phương trình li độ: \[ x(4) = -(4)^3 + 18(4)^2 + 4 + 3 \] \[ x(4) = -64 + 18 \cdot 16 + 4 + 3 \] \[ x(4) = -64 + 288 + 4 + 3 \] \[ x(4) = 231 \] Phát biểu này là đúng. Phát biểu b) Vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t = 5$ giây là $106 \text{ m/s}$. Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian: \[ v(t) = \frac{dx}{dt} = -3t^2 + 36t + 1 \] Thay $t = 5$ vào phương trình vận tốc: \[ v(5) = -3(5)^2 + 36(5) + 1 \] \[ v(5) = -3 \cdot 25 + 180 + 1 \] \[ v(5) = -75 + 180 + 1 \] \[ v(5) = 106 \] Phát biểu này là đúng. Phát biểu c) Gia tốc của chất điểm tại thời điểm $t = 10$ giây là $24 \text{ m/s}^2$. Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian: \[ a(t) = \frac{dv}{dt} = -6t + 36 \] Thay $t = 10$ vào phương trình gia tốc: \[ a(10) = -6(10) + 36 \] \[ a(10) = -60 + 36 \] \[ a(10) = -24 \] Phát biểu này là sai vì gia tốc tại thời điểm $t = 10$ giây là $-24 \text{ m/s}^2$, không phải $24 \text{ m/s}^2$. Phát biểu d) Khi vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất thì li độ của chất điểm là 231 m. Để tìm thời điểm mà vận tốc đạt giá trị lớn nhất, ta cần tìm đạo hàm của vận tốc và đặt nó bằng 0: \[ \frac{dv}{dt} = -6t + 36 = 0 \] \[ -6t + 36 = 0 \] \[ t = 6 \] Thay $t = 6$ vào phương trình li độ để tìm li độ tại thời điểm này: \[ x(6) = -(6)^3 + 18(6)^2 + 6 + 3 \] \[ x(6) = -216 + 18 \cdot 36 + 6 + 3 \] \[ x(6) = -216 + 648 + 6 + 3 \] \[ x(6) = 441 \] Phát biểu này là sai vì li độ của chất điểm khi vận tốc đạt giá trị lớn nhất là 441 m, không phải 231 m. Kết luận - Phát biểu a) là đúng. - Phát biểu b) là đúng. - Phát biểu c) là sai. - Phát biểu d) là sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Forthh

05/11/2024

Câu 1: 
Ta có $\displaystyle f'( x) =0$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow ( x+3)( x-1)^{2}( x-2)^{3} =0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x+3=0 & \\
x-1=0 & \\
x-2=0 & 
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=-3 & \\
x=1 & \\
x=2 & 
\end{array} \right.
\end{array}$
Ta có bảng biến thiên

$\displaystyle a)$ Đúng 
$\displaystyle b)$ Đúng 
$\displaystyle c)$ Đúng
$\displaystyle d)$ Đúng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Bài toán yêu cầu tìm thời gian mà mỗi bạn An và Bình sẽ hoàn thành công việc nếu làm riêng một mình. Chúng ta có thể giải bài toán bằng cách sử dụng phương pháp hệ phương trình. Đặt ẩn số: • Gọi  là số ngày mà bạn An cần làm để hoàn thành công việc một mình. • Gọi  là số ngày mà bạn Bình cần làm để hoàn thành công việc một mình. Tổng hợp dữ kiện từ bài toán: 1. Hai bạn An và Bình cùng làm việc: Nếu bạn An và bạn Bình cùng làm thì sau 2 ngày họ hoàn thành công việc. Tức là trong mỗi ngày, công việc mà hai bạn làm được là  (phần công việc mà An và Bình làm trong 1 ngày). Vì họ hoàn thành công việc trong 2 ngày, ta có:  Hay là:  2. Bạn An làm việc trong 4 ngày, rồi nghỉ: Sau khi làm việc trong 4 ngày, bạn An đã hoàn thành một phần công việc bằng . Bạn Bình làm việc trong 1 ngày: Bạn Bình làm xong một phần công việc bằng . Khi kết hợp lại, công việc hoàn thành là toàn bộ công việc, tức là:  Giải hệ phương trình: Ta có hệ phương trình:   1. Từ phương trình đầu tiên, ta có:  =>  2. Thay vào phương trình thứ hai:  Đơn giản hóa:     3. Thay  vào phương trình đầu tiên:    Kết luận: • Bạn An sẽ hoàn thành công việc trong 6 ngày nếu làm một mình. • Bạn Bình sẽ hoàn thành công việc trong 3 ngày nếu làm một mình.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved