Sossssssssssss

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_g5kay4MJiThnIDl2SaODMB4cEU23

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của \( M \): \( M = 2 \cos 2x (\cos x + 1) \) 2. Áp dụng công thức nhân đôi cho \( \cos 2x \): \( \cos 2x = 2 \cos^2 x - 1 \) 3. Thay \( \cos 2x \) vào biểu thức của \( M \): \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) 4. Phân tích biểu thức: \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) 5. Nhóm lại để tìm biểu thức đơn giản hơn: \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) \( M = 2 (2 \cos^2 x - 1) (\cos x + 1) \) 6. So sánh với các đáp án đã cho: - A. \( M = 2 \cos 2x (\cos x + 1) \) - B. \( M = 4 \cos 2x \left( \frac{1}{2} + \cos x \right) \) - C. \( M = \cos 2x (2 \cos x - 1) \) - D. \( M = \cos 2x (2 \cos x + 1) \) Qua các bước trên, ta thấy rằng biểu thức \( M = 2 \cos 2x (\cos x + 1) \) chính xác nhất với đáp án A. Đáp án đúng là: A. \( M = 2 \cos 2x (\cos x + 1) \) Câu 32. Ta sử dụng công thức nhân đôi cho cos2α: \[ \cos 2\alpha = 2 \cos^2 \alpha - 1 \] Biết rằng \(\cos \alpha = \frac{2}{3}\), ta thay vào công thức trên: \[ \cos 2\alpha = 2 \left( \frac{2}{3} \right)^2 - 1 \] Tính bình phương của \(\frac{2}{3}\): \[ \left( \frac{2}{3} \right)^2 = \frac{4}{9} \] Thay vào công thức: \[ \cos 2\alpha = 2 \cdot \frac{4}{9} - 1 = \frac{8}{9} - 1 \] Viết 1 dưới dạng phân số có mẫu số là 9: \[ 1 = \frac{9}{9} \] Thực hiện phép trừ: \[ \cos 2\alpha = \frac{8}{9} - \frac{9}{9} = \frac{8 - 9}{9} = \frac{-1}{9} \] Vậy giá trị của \(\cos 2\alpha\) là: \[ \cos 2\alpha = -\frac{1}{9} \] Đáp án đúng là: B. \(\cos 2\alpha = -\frac{1}{9}\). Câu 33. Cấp số cộng $(u_n)$ với $u_1=9$ và công sai $d=2$. Ta biết rằng công thức tính số hạng thứ n của cấp số cộng là: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Áp dụng công thức này để tìm $u_5$: \[ u_5 = u_1 + (5-1)d \] \[ u_5 = 9 + 4 \times 2 \] \[ u_5 = 9 + 8 \] \[ u_5 = 17 \] Vậy giá trị của $u_5$ là 17. Đáp án đúng là: B. 17. Câu 34. Để xác định dãy số nào là cấp số nhân, ta cần kiểm tra xem mỗi số hạng của dãy số có tỉ lệ với số hạng liền trước nó hay không. A. $\left\{\begin{array}lu_1=-1\\u_{n+1}=3u_n,~n\geq1\end{array}\right.$ Ta thấy rằng mỗi số hạng $u_{n+1}$ bằng 3 lần số hạng liền trước nó $u_n$. Điều này cho thấy đây là cấp số nhân với công bội $q = 3$. B. $\left\{\begin{array}lu_1=1\\u_n=n+3,~n\geq1\end{array}\right.$ Ta thấy rằng mỗi số hạng $u_n$ không tỉ lệ với số hạng liền trước nó mà phụ thuộc vào chỉ số $n$. Do đó, đây không phải là cấp số nhân. C. $\left\{\begin{array}lu_1=-2\\u_{n+1}=u_n+4,~n\geq1\end{array}\right.$ Ta thấy rằng mỗi số hạng $u_{n+1}$ bằng số hạng liền trước nó $u_n$ cộng thêm 4. Điều này cho thấy đây là cấp số cộng với công sai $d = 4$, không phải là cấp số nhân. D. $\left\{\begin{array}lu_1=1\\u_{n+1}=u_n+1,~n\geq1\end{array}\right.$ Ta thấy rằng mỗi số hạng $u_{n+1}$ bằng số hạng liền trước nó $u_n$ cộng thêm 1. Điều này cho thấy đây là cấp số cộng với công sai $d = 1$, không phải là cấp số nhân. Kết luận: Dãy số A là cấp số nhân. Đáp án: A. Câu 35. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về khái niệm số đo cung của đường tròn. Số đo cung của đường tròn là độ dài của cung chia cho bán kính của đường tròn. Khi số đo cung bằng 1 radian, độ dài của cung sẽ bằng chính bán kính của đường tròn. Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án: A. Cung có độ dài bằng đường kính. - Điều này không đúng vì đường kính gấp đôi bán kính, trong khi số đo cung 1 radian chỉ bằng bán kính. B. Cung tương ứng với góc ở tâm $60^0$. - Số đo cung tương ứng với góc ở tâm $60^0$ là $\frac{\pi}{3}$ radian, không phải 1 radian. C. Cung có độ dài bằng bán kính. - Điều này đúng vì theo định nghĩa, số đo cung 1 radian là độ dài cung chia cho bán kính, và khi số đo cung bằng 1 radian, độ dài cung sẽ bằng chính bán kính. D. Cung có độ dài bằng 1. - Điều này không đúng vì độ dài cung phụ thuộc vào bán kính của đường tròn, không phải là một giá trị cố định. Vậy đáp án đúng là: C. Cung có độ dài bằng bán kính. Câu 36: a) Ta có $\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1$ $\Rightarrow \sin^2\alpha=1-\cos^2\alpha=\frac9{25}$ Mà $\pi<\alpha<\frac{3\pi}2\Rightarrow \sin\alpha<0$ $\Rightarrow \sin\alpha=-\frac35$ $\Rightarrow \tan\alpha=\frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}=\frac34$ $\Rightarrow \tan(\alpha+\frac\pi4)=\frac{\tan\alpha+1}{1-\tan\alpha}=7$ b) Ta có $\sin4x+\cos3x-\cos x=0$ $\Leftrightarrow 2\sin2x\cos2x-2\sin2x\sin x=0$ $\Leftrightarrow \sin2x(\cos2x-\sin x)=0$ $\Leftrightarrow \sin2x=0$ hoặc $\cos2x-\sin x=0$ $\Leftrightarrow \sin2x=0$ hoặc $1-2\sin^2x-\sin x=0$ $\Leftrightarrow \sin2x=0$ hoặc $\sin x=-1$ hoặc $\sin x=\frac12$ $\Leftrightarrow x=k\pi$ hoặc $x=-\frac\pi2+2k\pi$ hoặc $x=\frac\pi6+2k\pi$ hoặc $x=\frac{5\pi}6+2k\pi$, $k\in\mathbb Z$ Câu 37: Giá của mét khoan thứ hai là $100000 + 30000 = 130000$ đồng. Giá của mét khoan thứ ba là $130000 + 30000 = 160000$ đồng. Cứ như vậy, ta nhận thấy rằng giá của mỗi mét khoan tiếp theo tăng thêm 30000 đồng so với giá của mét khoan trước đó. Ta có thể coi đây là dãy số cộng với công sai là 30000 đồng. Ta cần tính tổng của 20 số hạng trong dãy số này. Công thức tính tổng của n số hạng trong dãy số cộng là: \[ S_n = \frac{n}{2} \times (a_1 + a_n) \] Trong đó: - \( n \) là số lượng số hạng (ở đây là 20). - \( a_1 \) là số hạng đầu tiên (ở đây là 100000 đồng). - \( a_n \) là số hạng cuối cùng (ở đây là giá của mét khoan thứ 20). Ta tính số hạng cuối cùng \( a_{20} \): \[ a_{20} = 100000 + (20 - 1) \times 30000 = 100000 + 19 \times 30000 = 100000 + 570000 = 670000 \text{ đồng} \] Bây giờ, ta tính tổng số tiền phải trả: \[ S_{20} = \frac{20}{2} \times (100000 + 670000) = 10 \times 770000 = 7700000 \text{ đồng} \] Vậy, sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền là 7700000 đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 32: Chọn ý B
Câu 33: Chọn ý B
$\displaystyle u_{5} =u_{1} +4d=9+2.4=9+8=17$
Câu 34: Chọn ý A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Dưới đây là hướng dẫn giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận: Câu 32 Cho , cần tìm giá trị của . Sử dụng công thức nhân đôi:  Thay  vào:  Vậy đáp án là B. . Câu 33 Cho cấp số cộng  với  và công sai . Tính . Công thức tính  của cấp số cộng:  Với :  Vậy đáp án là B. 17. Câu 34 Xác định dãy số là cấp số nhân. • A. , : Đây là cấp số nhân với công bội . • B. , : Đây là dãy số cộng thêm, không phải cấp số nhân. • C. , : Đây là cấp số cộng với công sai , không phải cấp số nhân. • D. , : Đây là cấp số cộng với công sai , không phải cấp số nhân. Vậy đáp án là A. Câu 35 Trên đường tròn, cung có số đo  radian là: • Định nghĩa của radian: Cung có độ dài bằng bán kính của đường tròn sẽ có góc ở tâm bằng  radian. Vậy đáp án là C. Cung có độ dài bằng bán kính. Câu 36 Phần a) Cho  với . Tính . Sử dụng công thức:  Tính giá trị (\alpha
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved