06/11/2024
06/11/2024
09/11/2024
07/11/2024
☭𝕃ê♕ℕ𝕘ọ𝕔♕ℚ𝕦𝕒𝕟𝕘ᵛᶰシ (13/11/2010)🐅♏️Cách tính số liên kết hidro trong phân tử ADN
Liên kết hidro là loại liên kết yếu hình thành giữa các bazơ nitơ trên hai mạch đơn của phân tử ADN. Cụ thể, A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Công thức tính số liên kết hidro (H) trong ADN:
H = 2A + 3G
Trong đó:
H: Số liên kết hidro
A: Số nuclêôtit loại A
G: Số nuclêôtit loại G
Các trường hợp tính toán:
1. Khi biết số lượng từng loại nuclêôtit:
Ví dụ: Một gen có 300 nuclêôtit loại A và 200 nuclêôtit loại G. Tính số liên kết hidro.
Giải: Số liên kết hidro H = 2300 + 3200 = 1200.
2. Khi biết tổng số nuclêôtit và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit:
Ví dụ: Một gen có tổng số 2000 nuclêôtit và A chiếm 20%. Tính số liên kết hidro.
Giải:
Số nuclêôtit loại A = T = 20% * 2000 = 400
Số nuclêôtit loại G = X = (2000 - 400*2) / 2 = 600
Số liên kết hidro H = 2400 + 3600 = 2600.
3. Khi biết chiều dài của gen:
Ví dụ: Một gen có chiều dài 5100Å. Biết số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tính số liên kết hidro.
Giải:
Số nuclêôtit của gen: N = (chiều dài : 3,4) x 2 = (5100 : 3,4) x 2 = 3000 nuclêôtit.
Tiếp tục tính toán tương tự như trường hợp 2.
Lưu ý:
Nguyên tắc bổ sung: A luôn liên kết với T, G luôn liên kết với X.
Công thức trên chỉ áp dụng cho ADN mạch kép.
Khi tính toán, cần chú ý đến đơn vị của các đại lượng.
Ví dụ bài tập:
Một gen có 2400 nuclêôtit và có 3120 liên kết hidro. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
Giải:
Gọi số nuclêôtit loại A = T = x
số nuclêôtit loại G = X = y
Ta có hệ phương trình:
2x + 2y = 2400
2x + 3y = 3120 Giải hệ phương trình, ta được:
x = 480
y = 720 Vậy số nuclêôtit loại A = T = 480 số nuclêôtit loại G = X = 720
07/11/2024
06/11/2024
Cách tính số liên kết hidro trong phân tử ADN
Liên kết hidro là loại liên kết yếu hình thành giữa các bazơ nitơ trên hai mạch đơn của phân tử ADN. Cụ thể, A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Công thức tính số liên kết hidro (H) trong ADN:
H = 2A + 3G
Trong đó:
H: Số liên kết hidro
A: Số nuclêôtit loại A
G: Số nuclêôtit loại G
Các trường hợp tính toán:
1. Khi biết số lượng từng loại nuclêôtit:
Ví dụ: Một gen có 300 nuclêôtit loại A và 200 nuclêôtit loại G. Tính số liên kết hidro.
Giải: Số liên kết hidro H = 2300 + 3200 = 1200.
2. Khi biết tổng số nuclêôtit và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit:
Ví dụ: Một gen có tổng số 2000 nuclêôtit và A chiếm 20%. Tính số liên kết hidro.
Giải:
Số nuclêôtit loại A = T = 20% * 2000 = 400
Số nuclêôtit loại G = X = (2000 - 400*2) / 2 = 600
Số liên kết hidro H = 2400 + 3600 = 2600.
3. Khi biết chiều dài của gen:
Ví dụ: Một gen có chiều dài 5100Å. Biết số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tính số liên kết hidro.
Giải:
Số nuclêôtit của gen: N = (chiều dài : 3,4) x 2 = (5100 : 3,4) x 2 = 3000 nuclêôtit.
Tiếp tục tính toán tương tự như trường hợp 2.
Lưu ý:
Nguyên tắc bổ sung: A luôn liên kết với T, G luôn liên kết với X.
Công thức trên chỉ áp dụng cho ADN mạch kép.
Khi tính toán, cần chú ý đến đơn vị của các đại lượng.
Ví dụ bài tập:
Một gen có 2400 nuclêôtit và có 3120 liên kết hidro. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
Giải:
Gọi số nuclêôtit loại A = T = x
số nuclêôtit loại G = X = y
Ta có hệ phương trình:
2x + 2y = 2400
2x + 3y = 3120 Giải hệ phương trình, ta được:
x = 480
y = 720 Vậy số nuclêôtit loại A = T = 480 số nuclêôtit loại G = X = 720
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời