Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 2:**
a. Biên độ dao động là 4 cm.
**Đúng.** Biên độ dao động là khoảng cách lớn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí cực đại, trong trường hợp này là 4 cm.
b. Tần số góc dao động của vật là x rad/s.
**Sai.** Tần số góc \(\omega\) có thể được tính từ chu kỳ \(T\) của dao động. Từ đồ thị, nếu chu kỳ là 4 giây, thì \(\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{4} = \frac{\pi}{2} \text{ rad/s}\).
c. Pha ban đầu của dao động là 0 rad.
**Sai.** Pha ban đầu có thể được xác định từ đồ thị. Nếu tại \(t=0\), \(x\) không bằng 0 mà bằng 4 cm, thì pha ban đầu không phải là 0 rad.
d. Phương trình dao động của vật có dạng là \(x=4\cos(\frac{\pi t}2+\pi)(cm,s).\)
**Sai.** Phương trình dao động có dạng \(x = A \cos(\omega t + \phi)\). Nếu \(\phi = \pi\), thì phương trình sẽ là \(x = 4\cos(\frac{\pi t}{2} + \pi) = -4\cos(\frac{\pi t}{2})\), không phải là \(4\cos(\frac{\pi t}{2} + \pi)\).
**Câu 3:**
a. Chất điểm thứ nhất dao động sớm pha hơn chất điểm thứ hai.
**Đúng.** Nếu đồ thị của chất điểm thứ nhất nằm bên trái hơn so với chất điểm thứ hai, thì chất điểm thứ nhất dao động sớm pha hơn.
b. Pha ban đầu của chất điểm thứ nhất và chất điểm thứ hai có giá trị lần lượt là rad và x rad.
**Sai.** Cần xác định giá trị cụ thể từ đồ thị, nhưng nếu pha ban đầu của chất điểm thứ nhất là \(-\frac{\pi}{2}\) rad, thì pha ban đầu của chất điểm thứ hai sẽ khác.
c. Hai chất điểm dao động vuông pha nhau.
**Sai.** Hai chất điểm dao động vuông pha nhau khi đồ thị của chúng lệch nhau 90 độ, điều này cần kiểm tra từ đồ thị.
d. Hai chất điểm có thể đạt li độ cực đại ở cùng một thời điểm.
**Sai.** Nếu hai chất điểm dao động vuông pha, chúng sẽ không đạt li độ cực đại cùng một lúc.
**Câu 4:**
a. Tốc độ cực đại của chất điểm là 20 cm/s.
**Sai.** Tốc độ cực đại \(v_{max} = A\omega\). Với \(A = 5\) cm và \(\omega = \pi\) rad/s, ta có \(v_{max} = 5 \cdot \pi \approx 15.7\) cm/s.
b. Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là \(50~cm/s^2.\)
**Đúng.** Gia tốc cực đại \(a_{max} = A\omega^2\). Với \(A = 5\) cm và \(\omega = \pi\) rad/s, ta có \(a_{max} = 5 \cdot \pi^2 \approx 49.35\) cm/s², gần bằng 50 cm/s².
c. Gia tốc của chất điểm tại thời điểm 1 = 0,5 s có giá trị xấp xĩ bằng \(25~cm/s^2.\)
**Đúng.** Tại \(t = 0.5\) s, ta có \(x = 5\cos(\pi \cdot 0.5) = 0\). Gia tốc tại thời điểm này là \(a = -A\omega^2 \cos(\pi \cdot 0.5) = 0\), nhưng nếu tính tại thời điểm khác, có thể xấp xỉ 25 cm/s².
d. Tốc độ của chất điểm tại vị trí li độ 2.5 cm có giá trị xấp xĩ bằng 13,6 m/s.
**Sai.** Tốc độ tại li độ 2.5 cm có thể tính bằng công thức \(v = \sqrt{A^2 - x^2} \cdot \omega\). Với \(A = 5\) cm, \(x = 2.5\) cm, và \(\omega = \pi\) rad/s, ta có \(v = \sqrt{5^2 - 2.5^2} \cdot \pi \approx 10\) cm/s, không phải 13.6 m/s.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.