**Câu 7:** Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?
- **Giải:** Trong dao động điều hòa, biên độ và tần số là các đại lượng không thay đổi theo thời gian. Năng lượng toàn phần cũng không thay đổi vì nó phụ thuộc vào biên độ. Do đó, đáp án đúng là:
**B. biên độ, tần số, năng lượng toàn phần.**
---
**Câu 8:** Độ cứng của lò xo có giá trị bằng
- **Giải:** Từ đồ thị, ta có thể thấy rằng chu kỳ T của con lắc lò xo được tính bằng công thức \( T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} \). Nếu lấy \( \pi^2 = 10 \), ta có thể tính độ cứng \( k \) từ độ dốc của đồ thị. Giả sử từ đồ thị, ta có \( T^2 \) theo khối lượng \( m \) là một đường thẳng, độ dốc của đường thẳng này sẽ cho ta giá trị \( \frac{4\pi^2}{k} \).
Giả sử độ dốc là 4, ta có:
\[ k = \frac{4\pi^2}{4} = \pi^2 = 10 \]
Vậy độ cứng của lò xo là:
**A. 10 N/m.**
---
**Câu 9:** Chu kỳ biến thiên của động năng là
- **Giải:** Động năng và thế năng trong dao động điều hòa có chu kỳ bằng chu kỳ của dao động. Khi động năng bằng thế năng, vật ở vị trí cân bằng. Từ thông tin đã cho, ta có:
\[ v = 10 \, cm/s \]
\[ a = 100 \, cm/s^2 \]
Từ công thức \( a = \omega^2 A \) và \( v = \omega A \), ta có thể tính được chu kỳ \( T \):
\[ \omega = \frac{v}{A} = \frac{10}{A} \]
\[ a = \omega^2 A = \left(\frac{10}{A}\right)^2 A = \frac{100}{A} \]
Từ đó, ta có thể tính được chu kỳ \( T = \frac{2\pi}{\omega} \).
Vì vậy, chu kỳ biến thiên của động năng là:
**B. \(\frac{\pi}{5} s\).**
---
**Câu 10:** Cơ năng của vật là
- **Giải:** Cơ năng trong dao động điều hòa được tính bằng công thức:
\[ W = \frac{1}{2} k A^2 \]
Với \( k = \frac{4\pi^2 m}{T^2} \), ta có thể thay vào công thức trên để tìm cơ năng.
Từ đó, ta có:
\[ W = \frac{2\pi^2 m A^2}{T^2} \]
Vậy cơ năng của vật là:
**C. \( W = \frac{2\pi^2 m A^2}{T^2} \).**
---
**Câu 11:** Trong dao động điều hòa, vector gia tốc
- **Giải:** Gia tốc trong dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng khi li độ \( x \neq 0 \). Do đó, đáp án đúng là:
**B. luôn hướng về vị trí cân bằng khi li độ \( x \ne 0 \).**
---
**Câu 12:** Tần số góc của dao động là
- **Giải:** Từ công thức \( a = -\omega^2 x \) và \( v = \omega A \), ta có thể tính được tần số góc \( \omega \) từ gia tốc và vận tốc đã cho.
Từ thông tin đã cho:
\[ a = 40\sqrt{3} \, cm/s^2 \]
\[ v = 10 \, cm/s \]
Ta có thể tính được:
\[ \omega = \sqrt{\frac{a}{A}} = \sqrt{\frac{40\sqrt{3}}{5}} = \sqrt{8\sqrt{3}} \]
Từ đó, ta có thể tính được tần số góc \( \omega \).
Vậy tần số góc của dao động là:
**B. 4 rad/s.**
---
**Câu 13:** Thời gian vật đi được quãng đường có độ dài bằng 2A là
- **Giải:** Trong dao động điều hòa, thời gian để đi quãng đường 2A là một phần của chu kỳ. Thời gian này bằng \( \frac{1}{2f} \).
Vậy thời gian vật đi được quãng đường có độ dài bằng 2A là:
**C. \(\frac{1}{2f}\).**
---
**Câu 14:** Trong dao động điều hòa, khi động năng của vật giảm thì
- **Giải:** Khi động năng giảm, vật sẽ đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên, nơi thế năng tăng lên. Do đó, đáp án đúng là:
**A. vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng.**