Giúp hết ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọcc Thư

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 16. Để hàm số \( y = (m+1)x^4 - mx^2 + 3 \) có ba điểm cực trị, ta cần tìm các giá trị của \( m \) sao cho đạo hàm của hàm số có ba nghiệm phân biệt. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}[(m+1)x^4 - mx^2 + 3] = 4(m+1)x^3 - 2mx. \] Bước 2: Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ 4(m+1)x^3 - 2mx = 0. \] \[ 2x[2(m+1)x^2 - m] = 0. \] Bước 3: Giải phương trình: \[ 2x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2(m+1)x^2 - m = 0. \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2(m+1)x^2 = m. \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = \frac{m}{2(m+1)}. \] Bước 4: Để có ba điểm cực trị, phương trình \( x^2 = \frac{m}{2(m+1)} \) phải có hai nghiệm phân biệt khác 0. Điều này yêu cầu: \[ \frac{m}{2(m+1)} > 0. \] Bước 5: Xét dấu của biểu thức \( \frac{m}{2(m+1)} \): - \( \frac{m}{2(m+1)} > 0 \) khi \( m \) và \( m+1 \) cùng dấu. - \( m > 0 \) và \( m+1 > 0 \Rightarrow m > 0 \). - \( m < 0 \) và \( m+1 < 0 \Rightarrow m < -1 \). Do đó, \( m \in (-\infty, -1) \cup (0, +\infty) \). Vậy đáp án đúng là: D. \( m \in (-\infty, -1) \cup (0, +\infty) \). Câu 17. Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{x + 2m^2 - m}{x - 3} \) trên đoạn \([0, 1]\), ta sẽ tính đạo hàm của hàm số này và tìm điểm cực tiểu trong khoảng đã cho. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( y \): \[ y' = \left( \frac{x + 2m^2 - m}{x - 3} \right)' = \frac{(x - 3)'(x + 2m^2 - m) - (x + 2m^2 - m)'(x - 3)}{(x - 3)^2} \] \[ y' = \frac{(1)(x + 2m^2 - m) - (1)(x - 3)}{(x - 3)^2} = \frac{x + 2m^2 - m - x + 3}{(x - 3)^2} = \frac{2m^2 - m + 3}{(x - 3)^2} \] Bước 2: Tìm giá trị của \( x \) sao cho đạo hàm bằng 0: \[ y' = 0 \Rightarrow \frac{2m^2 - m + 3}{(x - 3)^2} = 0 \] \[ 2m^2 - m + 3 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình \( 2m^2 - m + 3 = 0 \): \[ 2m^2 - m + 3 = 0 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì \( \Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3 = 1 - 24 = -23 < 0 \). Do đó, đạo hàm \( y' \) không bằng 0 trong khoảng \([0, 1]\). Ta kiểm tra giá trị của hàm số tại các biên của đoạn \([0, 1]\): Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các biên: \[ y(0) = \frac{0 + 2m^2 - m}{0 - 3} = \frac{2m^2 - m}{-3} = -\frac{2m^2 - m}{3} \] \[ y(1) = \frac{1 + 2m^2 - m}{1 - 3} = \frac{1 + 2m^2 - m}{-2} = -\frac{1 + 2m^2 - m}{2} \] Bước 5: So sánh hai giá trị trên để tìm giá trị nhỏ nhất: \[ -\frac{2m^2 - m}{3} = -2 \Rightarrow 2m^2 - m = 6 \Rightarrow 2m^2 - m - 6 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ 2m^2 - m - 6 = 0 \] \[ \Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-6) = 1 + 48 = 49 \] \[ m = \frac{-(-1) \pm \sqrt{49}}{2 \cdot 2} = \frac{1 \pm 7}{4} \] \[ m = 2 \text{ hoặc } m = -\frac{3}{2} \] \[ -\frac{1 + 2m^2 - m}{2} = -2 \Rightarrow 1 + 2m^2 - m = 4 \Rightarrow 2m^2 - m - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ 2m^2 - m - 3 = 0 \] \[ \Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-3) = 1 + 24 = 25 \] \[ m = \frac{-(-1) \pm \sqrt{25}}{2 \cdot 2} = \frac{1 \pm 5}{4} \] \[ m = \frac{3}{2} \text{ hoặc } m = -1 \] Vậy các giá trị của \( m \) là \( m = 2 \) hoặc \( m = -\frac{3}{2} \). Đáp án đúng là: D. \( m = 2 \) hoặc \( m = -\frac{3}{2} \). Câu 18. Để xác định các hệ số \(a\), \(b\), \(c\), và \(d\) của hàm số \(y = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d\) dựa trên đồ thị, chúng ta sẽ phân tích từng đặc điểm của đồ thị. 1. Phân tích dấu của \(a\): - Đồ thị hàm số \(y = f(x)\) có dạng cong xuống ở phía trái và cong lên ở phía phải. Điều này cho thấy hệ số \(a\) phải là số dương (\(a > 0\)) vì hàm số bậc ba \(y = ax^3\) khi \(a > 0\) có dạng cong xuống ở phía trái và cong lên ở phía phải. 2. Phân tích dấu của \(d\): - Điểm giao của đồ thị với trục \(Oy\) (giao điểm \(y\)-intercept) nằm phía trên trục \(Ox\). Điều này cho thấy \(d > 0\). 3. Phân tích dấu của \(b\) và \(c\): - Đồ thị có hai điểm cực trị, một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. Điều này cho thấy đạo hàm của hàm số \(f'(x) = 3ax^2 + 2bx + c\) phải có hai nghiệm thực khác nhau, tức là phương trình \(3ax^2 + 2bx + c = 0\) có \(\Delta > 0\). - Để đảm bảo rằng đồ thị có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu, hệ số \(b\) phải là số âm (\(b < 0\)) và hệ số \(c\) phải là số dương (\(c > 0\)). Điều này là do nếu \(b < 0\) và \(c > 0\), thì phương trình \(3ax^2 + 2bx + c = 0\) sẽ có hai nghiệm thực khác nhau, tạo ra một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. Từ những phân tích trên, chúng ta có: - \(a > 0\) - \(b < 0\) - \(c > 0\) - \(d > 0\) Do đó, mệnh đề đúng là: B. \(a > 0, b < 0, c > 0, d > 0.\) Đáp án: B. \(a > 0, b < 0, c > 0, d > 0.\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$\displaystyle y=( m+1) .x^{4} -mx^{2} +3$
để hàm số có 3 điểm cực trị khi : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
m+1\neq 0\\
\Longrightarrow \ m\neq -1
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y'=4.( m+1) x^{3} -2mx=0\ \\
x=0\ \\
x^{2} =\frac{2m}{4.( m+1)} \Longrightarrow \ x=\pm \sqrt{\frac{2m}{4.( m+1)}}
\end{array}$
ta có : 
$\displaystyle \frac{2m}{4.( m+1)} \geqslant 0$
th1 : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
2m\geqslant 0\Longrightarrow \ m\geqslant 0\\
4.( m+1)  >0\Longrightarrow \ m >-1
\end{array}$⟹ $\displaystyle m\geqslant 0$
th2 : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
2m\leqslant 0\Longrightarrow \ m\leqslant 0\\
4.( m+1) < 0\Longrightarrow m< \ -1
\end{array}$⟹ $\displaystyle m< \ -1$
vậy $\displaystyle ( -\infty ,-1)$ và $\displaystyle [ 0,+\infty )$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Câu 16: y' = 4(m+1)x³-2mx = x[4(m+1)x²-2m] Để hs có 3 đct thì ptb2 trong ngoặc phải có 2 nghiệm pb khác 0 Chọn D Câu 17: Đáp án C Câu 18: a>0, d=1>0 Viet→ x1+x2=-2b/3a=4>0 và x1x2=c/3a=3>0 → b<0, c>0
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved