avatar
level icon
Huyen Trang

3 giờ trước

giupp voii aaa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huyen Trang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6. Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức một để xác định xem đẳng thức nào là đúng. A. $\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{A^\prime D^\prime}$ - $\overrightarrow{BD}$ là vectơ từ đỉnh B đến đỉnh D của đáy dưới. - $\overrightarrow{A^\prime D^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A' đến đỉnh D' của đáy trên. - Hai vectơ này không cùng phương và không cùng hướng, do đó không thể bằng nhau. B. $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$ - $\overrightarrow{AB}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh B của đáy dưới. - $\overrightarrow{CD}$ là vectơ từ đỉnh C đến đỉnh D của đáy dưới. - Hai vectơ này cùng phương và cùng hướng, nhưng chúng không cùng độ dài (AB và CD là hai cạnh khác nhau của đáy dưới), do đó không thể bằng nhau. C. $\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{B^\prime D^\prime}$ - $\overrightarrow{BD}$ là vectơ từ đỉnh B đến đỉnh D của đáy dưới. - $\overrightarrow{B^\prime D^\prime}$ là vectơ từ đỉnh B' đến đỉnh D' của đáy trên. - Hai vectơ này cùng phương, cùng hướng và cùng độ dài (do B'D' là hình chiếu trực tiếp của BD lên đáy trên), do đó chúng bằng nhau. D. $\overrightarrow{AA^\prime} = \overrightarrow{B^\prime B}$ - $\overrightarrow{AA^\prime}$ là vectơ từ đỉnh A đến đỉnh A' của đáy trên. - $\overrightarrow{B^\prime B}$ là vectơ từ đỉnh B' đến đỉnh B của đáy dưới. - Hai vectơ này cùng phương và cùng độ dài, nhưng chúng ngược hướng (AA' đi từ đáy dưới lên đáy trên, còn B'B đi từ đáy trên xuống đáy dưới), do đó không thể bằng nhau. Vậy, đẳng thức đúng là: C. $\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{B^\prime D^\prime}$ Câu 7. Để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 3]\), ta dựa vào bảng biến thiên của hàm số. Từ bảng biến thiên, ta thấy: - Hàm số đạt giá trị cực đại tại \( x = 0 \) với \( f(0) = 5 \). - Hàm số đạt giá trị cực tiểu tại \( x = 2 \) với \( f(2) = -1 \). Tiếp theo, ta kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút của đoạn \([-1; 3]\): - \( f(-1) = 1 \) - \( f(3) = 4 \) So sánh các giá trị này: - Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-1; 3]\) là \( 5 \) (tại \( x = 0 \)). - Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([-1; 3]\) là \( -1 \) (tại \( x = 2 \)). Do đó, khẳng định đúng là: C. \(\max_{[-1;3]}f(x) = 5\). Câu 8. Để xác định đồ thị của hàm số nào có dạng như đường cong trong hình, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của mỗi hàm số và so sánh với đặc điểm của đường cong. A. \( y = x^3 - 3x^2 - 1 \) - Đây là hàm đa thức bậc 3. - Đạo hàm: \( y' = 3x^2 - 6x \) - Điểm cực trị: \( y' = 0 \Rightarrow 3x(x - 2) = 0 \Rightarrow x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \) - Kiểm tra dấu đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( x < 0 \) hoặc \( x > 2 \) - \( y' < 0 \) khi \( 0 < x < 2 \) - Vậy hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \) và cực tiểu tại \( x = 2 \). B. \( y = \frac{x^2 - 3x + 1}{x - 1} \) - Đây là hàm phân thức. - Đạo hàm: \( y' = \frac{(2x - 3)(x - 1) - (x^2 - 3x + 1)}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 2x + 2}{(x - 1)^2} \) - Điểm cực trị: \( y' = 0 \Rightarrow x^2 - 2x + 2 = 0 \) (không có nghiệm thực) - Hàm số không có cực trị. C. \( y = -x^3 + 3x^2 - 1 \) - Đây là hàm đa thức bậc 3. - Đạo hàm: \( y' = -3x^2 + 6x \) - Điểm cực trị: \( y' = 0 \Rightarrow -3x(x - 2) = 0 \Rightarrow x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \) - Kiểm tra dấu đạo hàm: - \( y' > 0 \) khi \( 0 < x < 2 \) - \( y' < 0 \) khi \( x < 0 \) hoặc \( x > 2 \) - Vậy hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \) và cực đại tại \( x = 2 \). D. \( y = \frac{x + 1}{x - 1} \) - Đây là hàm phân thức. - Đạo hàm: \( y' = \frac{(x - 1) - (x + 1)}{(x - 1)^2} = \frac{-2}{(x - 1)^2} \) - Điểm cực trị: \( y' = 0 \) (không có nghiệm thực) - Hàm số không có cực trị. So sánh với đường cong trong hình, ta thấy đường cong có hai điểm cực trị, một cực đại và một cực tiểu. Do đó, chỉ có hàm số \( y = -x^3 + 3x^2 - 1 \) thỏa mãn điều này. Vậy đáp án đúng là C. \( y = -x^3 + 3x^2 - 1 \). Câu 9. Để tìm điểm cực tiểu của đồ thị hàm số, chúng ta cần dựa vào bảng biến thiên của hàm số. Bảng biến thiên cho thấy các thông tin về dấu của đạo hàm \( f'(x) \) và các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số. Bảng biến thiên cho thấy: - Khi \( x < -1 \), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). - Khi \( -1 < x < 1 \), \( f'(x) < 0 \) (hàm số nghịch biến). - Khi \( x > 1 \), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). Từ đó, ta có: - Tại \( x = -1 \), hàm số đạt cực đại vì \( f'(x) \) chuyển từ dương sang âm. - Tại \( x = 1 \), hàm số đạt cực tiểu vì \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương. Theo bảng biến thiên, giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu \( x = 1 \) là \( y = 0 \). Do đó, điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \( (1; 0) \). Đáp án đúng là: B. \( (1; 0) \). Câu 10. Để tìm khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (SCD) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích tam giác \( SCD \): - Ta biết \( SA \perp (ABCD) \), do đó \( SA \perp AD \). - Vì \( ABCD \) là hình chữ nhật, nên \( AD = 2a \) và \( AB = a \). - Mặt khác, \( SC \) là đường chéo của hình chữ nhật \( SBCD \), do đó: \[ SC = \sqrt{SD^2 + CD^2} \] Trong đó, \( SD = \sqrt{SA^2 + AD^2} = \sqrt{a^2 + (2a)^2} = \sqrt{5a^2} = a\sqrt{5} \) và \( CD = AB = a \). Do đó: \[ SC = \sqrt{(a\sqrt{5})^2 + a^2} = \sqrt{5a^2 + a^2} = \sqrt{6a^2} = a\sqrt{6} \] 2. Diện tích tam giác \( SCD \): - Diện tích tam giác \( SCD \) được tính bằng công thức Heron hoặc trực tiếp từ diện tích tam giác vuông: \[ [SCD] = \frac{1}{2} \times SD \times CD = \frac{1}{2} \times a\sqrt{5} \times a = \frac{a^2\sqrt{5}}{2} \] 3. Diện tích tam giác \( ACD \): - Tam giác \( ACD \) là tam giác vuông tại \( A \): \[ [ACD] = \frac{1}{2} \times AD \times AB = \frac{1}{2} \times 2a \times a = a^2 \] 4. Thể tích khối chóp \( S.ACD \): - Thể tích khối chóp \( S.ACD \) được tính bằng: \[ V_{S.ACD} = \frac{1}{3} \times [ACD] \times SA = \frac{1}{3} \times a^2 \times a = \frac{a^3}{3} \] 5. Khoảng cách từ \( A \) đến mặt phẳng \( (SCD) \): - Khoảng cách này được tính bằng công thức: \[ d(A, (SCD)) = \frac{3 \times V_{S.ACD}}{[SCD]} = \frac{3 \times \frac{a^3}{3}}{\frac{a^2\sqrt{5}}{2}} = \frac{a^3}{\frac{a^2\sqrt{5}}{2}} = \frac{2a}{\sqrt{5}} = \frac{2a\sqrt{5}}{5} \] Do đó, khoảng cách từ \( A \) đến mặt phẳng \( (SCD) \) là: \[ \boxed{\frac{2a\sqrt{5}}{5}} \] Đáp án đúng là: B. $\frac{2a\sqrt{5}}{5}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hmtofu

2 giờ trước

Câu 6: Chọn C
Từ hình ta thấy $\displaystyle \overrightarrow{BD} =\overrightarrow{B'D'}$
Câu 7: Chọn C
Từ bảng ta thấy $\displaystyle max_{[ -1;3]} y=5$
Câu 8: Chọn C
Ta thấy ĐTHS liên tục trên R nên loại đáp án B,D
Từ hình dáng đồ thị ta thấy a<0
Do đó hàm số cần tìm là $\displaystyle y=-x^{3} +3x^{2} -1$
Câu 9: Chọn B
Từ bảng ta thấy điểm cực tiểu của ĐTHS là (1;0)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved