avatar
Lemy

4 giờ trước

Giúp mình với!Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lemy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các bài toán liên quan đến việc phân tích đa thức thành nhân tử thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau: 1. Nhóm các số hạng xuất hiện hằng đẳng thức thành một nhóm, các số hạng còn lại thành một nhóm: - Đầu tiên, chúng ta cần nhận biết các nhóm số hạng có thể xuất hiện hằng đẳng thức. - Sau đó, nhóm các số hạng này lại với nhau và nhóm các số hạng còn lại thành một nhóm khác. 2. Dùng hằng đẳng thức để viết nhóm các số hạng xuất hiện hằng đẳng thức thành tích: - Áp dụng các hằng đẳng thức đã học (như hằng đẳng thức đáng nhớ) để viết nhóm các số hạng thành tích. 3. Đặt nhân tử chung ở các nhóm ra ngoài để viết thành tích: - Tìm nhân tử chung của các nhóm đã được viết thành tích. - Đặt nhân tử chung ra ngoài và viết biểu thức dưới dạng tích. Ví dụ cụ thể: Giả sử chúng ta có đa thức \( x^2 + 2xy + y^2 + 3x + 3y \). 1. Nhóm các số hạng xuất hiện hằng đẳng thức thành một nhóm, các số hạng còn lại thành một nhóm: - Nhận thấy rằng \( x^2 + 2xy + y^2 \) là một hằng đẳng thức \( (x + y)^2 \). - Nhóm các số hạng còn lại là \( 3x + 3y \). 2. Dùng hằng đẳng thức để viết nhóm các số hạng xuất hiện hằng đẳng thức thành tích: - \( x^2 + 2xy + y^2 = (x + y)^2 \). 3. Đặt nhân tử chung ở các nhóm ra ngoài để viết thành tích: - Nhóm \( 3x + 3y \) có nhân tử chung là 3, nên \( 3x + 3y = 3(x + y) \). - Kết hợp lại, ta có: \[ x^2 + 2xy + y^2 + 3x + 3y = (x + y)^2 + 3(x + y) \] - Nhận thấy rằng \( (x + y) \) là nhân tử chung của cả hai nhóm, nên ta đặt \( (x + y) \) ra ngoài: \[ (x + y)^2 + 3(x + y) = (x + y)((x + y) + 3) = (x + y)(x + y + 3) \] Vậy, đa thức \( x^2 + 2xy + y^2 + 3x + 3y \) được phân tích thành nhân tử là \( (x + y)(x + y + 3) \). Kết luận: Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung giúp chúng ta dễ dàng nhận biết và áp dụng các hằng đẳng thức, từ đó viết biểu thức dưới dạng tích một cách hiệu quả. Ví dụ 5. a) \( x^2 - 4x + 4 - y^2 \) Ta nhận thấy rằng \( x^2 - 4x + 4 \) là một hằng đẳng thức hoàn chỉnh: \[ x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2 \] Do đó, ta có thể viết lại biểu thức ban đầu như sau: \[ x^2 - 4x + 4 - y^2 = (x - 2)^2 - y^2 \] Áp dụng hằng đẳng thức \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ (x - 2)^2 - y^2 = (x - 2 - y)(x - 2 + y) \] Vậy, \( x^2 - 4x + 4 - y^2 = (x - 2 - y)(x - 2 + y) \). b) \( x^2 + 2xy + y^2 - x - y \) Ta nhận thấy rằng \( x^2 + 2xy + y^2 \) là một hằng đẳng thức hoàn chỉnh: \[ x^2 + 2xy + y^2 = (x + y)^2 \] Do đó, ta có thể viết lại biểu thức ban đầu như sau: \[ x^2 + 2xy + y^2 - x - y = (x + y)^2 - (x + y) \] Ta đặt \( z = x + y \), thì biểu thức trở thành: \[ z^2 - z \] Áp dụng hằng đẳng thức \( a^2 - a = a(a - 1) \): \[ z^2 - z = z(z - 1) \] Thay lại \( z = x + y \): \[ (x + y)(x + y - 1) \] Vậy, \( x^2 + 2xy + y^2 - x - y = (x + y)(x + y - 1) \). c) \( x^2 - 2xy + y^2 - 9 \) Ta nhận thấy rằng \( x^2 - 2xy + y^2 \) là một hằng đẳng thức hoàn chỉnh: \[ x^2 - 2xy + y^2 = (x - y)^2 \] Do đó, ta có thể viết lại biểu thức ban đầu như sau: \[ x^2 - 2xy + y^2 - 9 = (x - y)^2 - 9 \] Áp dụng hằng đẳng thức \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ (x - y)^2 - 9 = (x - y - 3)(x - y + 3) \] Vậy, \( x^2 - 2xy + y^2 - 9 = (x - y - 3)(x - y + 3) \). d) \( 4x^2 - 4xy - y^2 \) Ta nhận thấy rằng \( 4x^2 - 4xy + y^2 \) là một hằng đẳng thức hoàn chỉnh: \[ 4x^2 - 4xy + y^2 = (2x - y)^2 \] Do đó, ta có thể viết lại biểu thức ban đầu như sau: \[ 4x^2 - 4xy - y^2 = (2x - y)^2 - 2y^2 \] Áp dụng hằng đẳng thức \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ (2x - y)^2 - 2y^2 = (2x - y - \sqrt{2}y)(2x - y + \sqrt{2}y) \] Vậy, \( 4x^2 - 4xy - y^2 = (2x - y - \sqrt{2}y)(2x - y + \sqrt{2}y) \). Đáp số: a) \( (x - 2 - y)(x - 2 + y) \) b) \( (x + y)(x + y - 1) \) c) \( (x - y - 3)(x - y + 3) \) d) \( (2x - y - \sqrt{2}y)(2x - y + \sqrt{2}y) \) Ví dụ 7. a) $(x+2)^3+1$ Áp dụng hằng đẳng thức $(a+b)^3=a^3+3a^2b+3ab^2+b^3$, ta có: $(x+2)^3+1=(x+2)^3+1^3=(x+2+1)((x+2)^2-(x+2)\times 1+1^2)=(x+3)(x^2+4x+4-x-2+1)=(x+3)(x^2+3x+3)$ b) $x^3+6x^2+12x+9$ Ta nhận thấy rằng $x^3+6x^2+12x+9$ có dạng giống với $(a+b)^3$. Ta thử đặt $a=x$ và $b=3$: $(x+3)^3=x^3+3\times x^2\times 3+3\times x\times 3^2+3^3=x^3+9x^2+27x+27$ Nhưng $x^3+6x^2+12x+9$ không giống với $(x+3)^3$. Do đó, ta sẽ sử dụng phương pháp nhóm các hạng tử: $x^3+6x^2+12x+9=(x^3+3x^2)+(3x^2+9x)+(3x+9)=x^2(x+3)+3x(x+3)+3(x+3)=(x+3)(x^2+3x+3)$ c) $x^3+6x^2+12x+7$ Ta nhận thấy rằng $x^3+6x^2+12x+7$ có dạng giống với $(a+b)^3$. Ta thử đặt $a=x$ và $b=1$: $(x+1)^3=x^3+3\times x^2\times 1+3\times x\times 1^2+1^3=x^3+3x^2+3x+1$ Nhưng $x^3+6x^2+12x+7$ không giống với $(x+1)^3$. Do đó, ta sẽ sử dụng phương pháp nhóm các hạng tử: $x^3+6x^2+12x+7=(x^3+x^2)+(5x^2+5x)+(7x+7)=x^2(x+1)+5x(x+1)+7(x+1)=(x+1)(x^2+5x+7)$ d) $2x^3+6x^2+12x+8$ Ta nhận thấy rằng $2x^3+6x^2+12x+8$ có dạng giống với $2(a+b)^3$. Ta thử đặt $a=x$ và $b=1$: $2(x+1)^3=2(x^3+3\times x^2\times 1+3\times x\times 1^2+1^3)=2(x^3+3x^2+3x+1)=2x^3+6x^2+6x+2$ Nhưng $2x^3+6x^2+12x+8$ không giống với $2(x+1)^3$. Do đó, ta sẽ sử dụng phương pháp nhóm các hạng tử: $2x^3+6x^2+12x+8=2(x^3+3x^2+6x+4)=2((x^3+x^2)+(2x^2+2x)+(4x+4))=2(x^2(x+1)+2x(x+1)+4(x+1))=2(x+1)(x^2+2x+4)$ Ví dụ 8. a) Ta có: \[ (2k-1)^2 - 9 = (2k-1)^2 - 3^2 \] Áp dụng hằng đẳng thức \(a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)\): \[ (2k-1)^2 - 3^2 = (2k-1-3)(2k-1+3) = (2k-4)(2k+2) \] Ta thấy: \[ (2k-4)(2k+2) = 2(k-2) \times 2(k+1) = 4(k-2)(k+1) \] Vì \(4(k-2)(k+1)\) là bội của 4 nên \((2k-1)^2 - 9\) chia hết cho 4. b) Ta có: \[ 4 - (1+3k)^2 \] Áp dụng hằng đẳng thức \(a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)\): \[ 4 - (1+3k)^2 = 2^2 - (1+3k)^2 = (2 - (1+3k))(2 + (1+3k)) = (2 - 1 - 3k)(2 + 1 + 3k) = (1 - 3k)(3 + 3k) \] Ta thấy: \[ (1 - 3k)(3 + 3k) = 3(1 - k)(1 + k) \] Vì \(3(1 - k)(1 + k)\) là bội của 3 nên \(4 - (1+3k)^2\) chia hết cho 3. Đáp số: a) \((2k-1)^2 - 9\) chia hết cho 4. b) \(4 - (1+3k)^2\) chia hết cho 3. Bài 1. 1) \( x^2 + 8x + 16 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 + 2ab + b^2 = (a + b)^2 \): \[ x^2 + 8x + 16 = (x + 4)^2 \] 2) \( 9x^2 - 6x + 1 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 - 2ab + b^2 = (a - b)^2 \): \[ 9x^2 - 6x + 1 = (3x - 1)^2 \] 3) \( 10x - 25 - x^2 \) Ta viết lại thành dạng \( -x^2 + 10x - 25 \): \[ -x^2 + 10x - 25 = -(x^2 - 10x + 25) = -(x - 5)^2 \] 4) \( x^2 + 5x + \frac{25}{4} \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 + 2ab + b^2 = (a + b)^2 \): \[ x^2 + 5x + \frac{25}{4} = \left(x + \frac{5}{2}\right)^2 \] 5) \( 16 - x^2 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ 16 - x^2 = (4 - x)(4 + x) \] 6) \( 16 - (3x + 1)^2 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ 16 - (3x + 1)^2 = (4 - (3x + 1))(4 + (3x + 1)) = (3 - 3x)(5 + 3x) \] 7) \( (2x + 5)^2 - 9x^2 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ (2x + 5)^2 - 9x^2 = ((2x + 5) - 3x)((2x + 5) + 3x) = (5 - x)(5x + 5) \] 8) \( (2x - 1)^2 - (3x - 1)^2 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ (2x - 1)^2 - (3x - 1)^2 = ((2x - 1) - (3x - 1))((2x - 1) + (3x - 1)) = (-x)(5x - 2) \] 9) \( 4x^2 - 4x - y + y^2 \) Ta nhóm lại thành \( (4x^2 - 4x + 1) - (y - y^2) \): \[ 4x^2 - 4x - y + y^2 = (2x - 1)^2 - (y - 1)^2 = ((2x - 1) - (y - 1))((2x - 1) + (y - 1)) = (2x - y)(2x + y - 2) \] 10) \( (x + 1)^2 - 9y^2 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \): \[ (x + 1)^2 - 9y^2 = (x + 1 - 3y)(x + 1 + 3y) \] 11) \( x^4y^4 + 4x^2y^2 + 4 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^2 + 2ab + b^2 = (a + b)^2 \): \[ x^4y^4 + 4x^2y^2 + 4 = (x^2y^2 + 2)^2 \] 12) \( y^2 - 4y + 4 - x^2 \) Ta viết lại thành dạng \( (y - 2)^2 - x^2 \): \[ y^2 - 4y + 4 - x^2 = (y - 2)^2 - x^2 = ((y - 2) - x)((y - 2) + x) = (y - x - 2)(y + x - 2) \] 13) \( 1 - 27x^3 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2) \): \[ 1 - 27x^3 = 1^3 - (3x)^3 = (1 - 3x)(1 + 3x + 9x^2) \] 14) \( (x - 3)^3 + 27 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \): \[ (x - 3)^3 + 27 = (x - 3)^3 + 3^3 = ((x - 3) + 3)((x - 3)^2 - 3(x - 3) + 9) = x(x^2 - 9x + 27) \] 15) \( 27x^3 + 27x^2 + 9x + 1 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3 = (a + b)^3 \): \[ 27x^3 + 27x^2 + 9x + 1 = (3x + 1)^3 \] 16) \( \frac{x^6}{27} - \frac{x^4y}{3} + x^2y - y^3 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3 = (a - b)^3 \): \[ \frac{x^6}{27} - \frac{x^4y}{3} + x^2y - y^3 = \left(\frac{x^2}{3} - y\right)^3 \] 17) \( (2x - 1)^3 + 8 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \): \[ (2x - 1)^3 + 8 = (2x - 1)^3 + 2^3 = ((2x - 1) + 2)((2x - 1)^2 - 2(2x - 1) + 4) = (2x + 1)(4x^2 - 8x + 7) \] 18) \( 8x^3 - 12x^2 + 6x - 1 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3 = (a - b)^3 \): \[ 8x^3 - 12x^2 + 6x - 1 = (2x - 1)^3 \] 19) \( 8x^3 - 12x^2 + 6x - 2 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3 = (a - b)^3 \): \[ 8x^3 - 12x^2 + 6x - 2 = 2(4x^3 - 6x^2 + 3x - 1) = 2((2x - 1)^3) \] 20) \( 9x^3 - 12x^2 + 6x - 1 \) Ta nhận thấy đây là dạng \( a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3 = (a - b)^3 \): \[ 9x^3 - 12x^2 + 6x - 1 = (3x - 1)^3 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

VD8:

 $\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a) \ ( 2k-1)^{2} -9=( 2k-1-3)( 2k-1+3)\\
=( 2k-4)( 2k+2)\\
=2( k-2) .2( k+1)\\
=4( k-2)( k+1) \ \vdots 4\\
b) \ 4-( 1+3k)^{2} =( 2-1-3k)( 2+1+3k) =( 1-3k) .( 3+3k) =3( 1-3k)( 1+k) \ \vdots 3\ 
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved