Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Có 7 hằng đẳng thức đáng nhớ sau đây:
1. Hằng đẳng thức 1: $(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$
- Đây là hằng đẳng thức mở rộng của bình phương một tổng.
- Ví dụ: $(x + 3)^2 = x^2 + 2 \cdot x \cdot 3 + 3^2 = x^2 + 6x + 9$
2. Hằng đẳng thức 2: $(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$
- Đây là hằng đẳng thức mở rộng của bình phương một hiệu.
- Ví dụ: $(x - 4)^2 = x^2 - 2 \cdot x \cdot 4 + 4^2 = x^2 - 8x + 16$
3. Hằng đẳng thức 3: $a^2 - b^2 = (a + b)(a - b)$
- Đây là hằng đẳng thức liên quan đến hiệu hai bình phương.
- Ví dụ: $x^2 - 9 = (x + 3)(x - 3)$
4. Hằng đẳng thức 4: $(a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3$
- Đây là hằng đẳng thức mở rộng của lập phương một tổng.
- Ví dụ: $(x + 2)^3 = x^3 + 3 \cdot x^2 \cdot 2 + 3 \cdot x \cdot 2^2 + 2^3 = x^3 + 6x^2 + 12x + 8$
5. Hằng đẳng thức 5: $(a - b)^3 = a^3 - 3a^2b + 3ab^2 - b^3$
- Đây là hằng đẳng thức mở rộng của lập phương một hiệu.
- Ví dụ: $(x - 2)^3 = x^3 - 3 \cdot x^2 \cdot 2 + 3 \cdot x \cdot 2^2 - 2^3 = x^3 - 6x^2 + 12x - 8$
6. Hằng đẳng thức 6: $a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2)$
- Đây là hằng đẳng thức liên quan đến tổng hai lập phương.
- Ví dụ: $x^3 + 8 = (x + 2)(x^2 - 2x + 4)$
7. Hằng đẳng thức 7: $a^3 - b^3 = (a - b)(a^2 + ab + b^2)$
- Đây là hằng đẳng thức liên quan đến hiệu hai lập phương.
- Ví dụ: $x^3 - 27 = (x - 3)(x^2 + 3x + 9)$
Những hằng đẳng thức này rất hữu ích trong việc biến đổi và giải các bài toán đại số.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.