giúp mình nhé

Bài 4: Giải các phương trình sau: $a)~\frac1{x-2}+3=\frac{3-x}{x-2}$ $b)~\fra
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4: a) Điều kiện xác định: \( x \neq 2 \) Phương trình: \[ \frac{1}{x-2} + 3 = \frac{3-x}{x-2} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{1 + 3(x-2)}{x-2} = \frac{3-x}{x-2} \] Bỏ mẫu số chung: \[ 1 + 3(x-2) = 3 - x \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ 1 + 3x - 6 = 3 - x \] \[ 3x - 5 = 3 - x \] Di chuyển các hạng tử: \[ 3x + x = 3 + 5 \] \[ 4x = 8 \] Chia cả hai vế cho 4: \[ x = 2 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 2 \) không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2 \). Vậy phương trình vô nghiệm. b) Điều kiện xác định: \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \) Phương trình: \[ \frac{x}{x-2} - \frac{2x}{x+2} = \frac{5}{x^2-4} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{x(x+2) - 2x(x-2)}{(x-2)(x+2)} = \frac{5}{(x-2)(x+2)} \] Bỏ mẫu số chung: \[ x(x+2) - 2x(x-2) = 5 \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ x^2 + 2x - 2x^2 + 4x = 5 \] \[ -x^2 + 6x = 5 \] Di chuyển các hạng tử: \[ -x^2 + 6x - 5 = 0 \] Nhân cả hai vế với -1: \[ x^2 - 6x + 5 = 0 \] Phân tích thành nhân tử: \[ (x-1)(x-5) = 0 \] Tìm nghiệm: \[ x = 1 \text{ hoặc } x = 5 \] Kiểm tra điều kiện xác định: Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = 5 \). c) Điều kiện xác định: \( x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \) Phương trình: \[ \frac{x+1}{x-2} - \frac{x-1}{x+2} = \frac{2(x^2+2)}{x^2-4} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{(x+1)(x+2) - (x-1)(x-2)}{(x-2)(x+2)} = \frac{2(x^2+2)}{(x-2)(x+2)} \] Bỏ mẫu số chung: \[ (x+1)(x+2) - (x-1)(x-2) = 2(x^2+2) \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ x^2 + 3x + 2 - (x^2 - 3x + 2) = 2x^2 + 4 \] \[ x^2 + 3x + 2 - x^2 + 3x - 2 = 2x^2 + 4 \] \[ 6x = 2x^2 + 4 \] Di chuyển các hạng tử: \[ 2x^2 - 6x + 4 = 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] Phân tích thành nhân tử: \[ (x-1)(x-2) = 0 \] Tìm nghiệm: \[ x = 1 \text{ hoặc } x = 2 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 2 \) không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \). Đáp số: a) Phương trình vô nghiệm. b) \( x = 1 \) hoặc \( x = 5 \). c) \( x = 1 \). Bài 5. a. Điều kiện xác định: \( x \neq 1 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{2}{x-1} + \frac{2x+3}{x^2+x+1} = \frac{(2x-1)(2x+1)}{x^3-1} \] Ta nhận thấy rằng \( x^3 - 1 = (x-1)(x^2 + x + 1) \). Do đó, phương trình trở thành: \[ \frac{2}{x-1} + \frac{2x+3}{x^2+x+1} = \frac{(2x-1)(2x+1)}{(x-1)(x^2+x+1)} \] Nhân cả hai vế với \( (x-1)(x^2+x+1) \): \[ 2(x^2 + x + 1) + (2x + 3)(x - 1) = (2x - 1)(2x + 1) \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ 2x^2 + 2x + 2 + 2x^2 + 3x - 2x - 3 = 4x^2 - 1 \] \[ 4x^2 + 3x - 1 = 4x^2 - 1 \] Bớt \( 4x^2 - 1 \) từ cả hai vế: \[ 3x = 0 \] \[ x = 0 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 0 \) thỏa mãn \( x \neq 1 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \). b. Điều kiện xác định: \( x \neq -\frac{3}{4}, x \neq 5 \) Phương trình đã cho: \[ \frac{x^3 - (x-1)^3}{(4x+3)(x-5)} = \frac{7x-1}{4x+3} - \frac{x}{x-5} \] Ta nhận thấy rằng \( x^3 - (x-1)^3 = 3x^2 - 3x + 1 \). Do đó, phương trình trở thành: \[ \frac{3x^2 - 3x + 1}{(4x+3)(x-5)} = \frac{7x-1}{4x+3} - \frac{x}{x-5} \] Nhân cả hai vế với \( (4x+3)(x-5) \): \[ 3x^2 - 3x + 1 = (7x-1)(x-5) - x(4x+3) \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ 3x^2 - 3x + 1 = 7x^2 - 35x - x + 5 - 4x^2 - 3x \] \[ 3x^2 - 3x + 1 = 3x^2 - 39x + 5 \] Bớt \( 3x^2 \) từ cả hai vế: \[ -3x + 1 = -39x + 5 \] Di chuyển các hạng tử liên quan đến \( x \) sang một vế: \[ 36x = 4 \] \[ x = \frac{1}{9} \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = \frac{1}{9} \) thỏa mãn \( x \neq -\frac{3}{4}, x \neq 5 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{1}{9} \). Đáp số: a. \( x = 0 \) b. \( x = \frac{1}{9} \) Bài 6. a. Điều kiện xác định: \( x \neq 1 \). Phương trình đã cho: \[ \frac{1}{x-1} + \frac{2x^2-5}{x^3-1} = \frac{4}{x^2+x+1}. \] Nhận thấy \( x^3 - 1 = (x-1)(x^2 + x + 1) \), ta có thể viết lại phương trình: \[ \frac{1}{x-1} + \frac{2x^2-5}{(x-1)(x^2+x+1)} = \frac{4}{x^2+x+1}. \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{x^2 + x + 1 + 2x^2 - 5}{(x-1)(x^2+x+1)} = \frac{4}{x^2+x+1}. \] Rút gọn tử số: \[ \frac{3x^2 + x - 4}{(x-1)(x^2+x+1)} = \frac{4}{x^2+x+1}. \] Nhân cả hai vế với \( (x-1)(x^2+x+1) \): \[ 3x^2 + x - 4 = 4(x-1). \] Phát triển và rút gọn: \[ 3x^2 + x - 4 = 4x - 4. \] \[ 3x^2 + x - 4 - 4x + 4 = 0. \] \[ 3x^2 - 3x = 0. \] \[ 3x(x - 1) = 0. \] Từ đây, ta có hai nghiệm: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1. \] Do điều kiện xác định \( x \neq 1 \), ta loại nghiệm \( x = 1 \). Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0. \] b. Điều kiện xác định: \( x \neq 3 \), \( x \neq -3 \), \( x \neq -\frac{7}{2} \). Phương trình đã cho: \[ \frac{13}{(x-3)(2x+7)} + \frac{1}{2x+7} = \frac{6}{x^2-9}. \] Nhận thấy \( x^2 - 9 = (x-3)(x+3) \), ta có thể viết lại phương trình: \[ \frac{13}{(x-3)(2x+7)} + \frac{1}{2x+7} = \frac{6}{(x-3)(x+3)}. \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{13 + (x-3)}{(x-3)(2x+7)} = \frac{6}{(x-3)(x+3)}. \] Rút gọn tử số: \[ \frac{x + 10}{(x-3)(2x+7)} = \frac{6}{(x-3)(x+3)}. \] Nhân cả hai vế với \( (x-3)(2x+7)(x+3) \): \[ (x + 10)(x + 3) = 6(2x + 7). \] Phát triển và rút gọn: \[ x^2 + 13x + 30 = 12x + 42. \] \[ x^2 + 13x + 30 - 12x - 42 = 0. \] \[ x^2 + x - 12 = 0. \] Phân tích phương trình bậc hai: \[ (x + 4)(x - 3) = 0. \] Từ đây, ta có hai nghiệm: \[ x = -4 \quad \text{hoặc} \quad x = 3. \] Do điều kiện xác định \( x \neq 3 \), ta loại nghiệm \( x = 3 \). Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -4. \] Bài tập 7. a. Với $a=-3,$ ta có phương trình: $\frac{x-3}{-3-x}+\frac{x+3}{-3+x}=\frac{-3(3\times (-3)+1)}{(-3)^2-x^2}$ $\frac{x-3}{-3-x}+\frac{x+3}{-3+x}=\frac{24}{9-x^2}$ Điều kiện xác định: $x\neq \pm 3.$ Phương trình đã cho viết lại là: $\frac{x-3}{-(3+x)}+\frac{x+3}{-(3-x)}=\frac{24}{9-x^2}$ $\frac{3-x}{3+x}+\frac{x+3}{x-3}=\frac{24}{9-x^2}$ $\frac{(3-x)(x-3)+(x+3)(3+x)}{(3+x)(x-3)}=\frac{24}{9-x^2}$ $\frac{9-2x^2+9}{9-x^2}=\frac{24}{9-x^2}$ $\frac{18-2x^2}{9-x^2}=\frac{24}{9-x^2}$ $18-2x^2=24$ $2x^2=18-24$ $2x^2=-6$ (loại) Vậy phương trình vô nghiệm. b. Với $a=1,$ ta có phương trình: $\frac{x+1}{1-x}+\frac{x-1}{1+x}=\frac{1(3\times 1+1)}{1^2-x^2}$ $\frac{x+1}{1-x}+\frac{x-1}{1+x}=\frac{4}{1-x^2}$ Điều kiện xác định: $x\neq \pm 1.$ Phương trình đã cho viết lại là: $\frac{x+1}{-(x-1)}+\frac{x-1}{1+x}=\frac{4}{1-x^2}$ $\frac{x+1}{-(x-1)}+\frac{x-1}{1+x}=\frac{4}{(1+x)(1-x)}$ $\frac{(x+1)(1+x)-(x-1)(x-1)}{(1+x)(x-1)}=\frac{4}{(1+x)(1-x)}$ $\frac{x+1+x^2+1-x^2+2x-1}{(1+x)(x-1)}=\frac{4}{(1+x)(1-x)}$ $\frac{4x+1}{(1+x)(x-1)}=\frac{4}{(1+x)(1-x)}$ $4x+1=4$ $4x=4-1$ $4x=3$ $x=\frac{3}{4}$ (thỏa mãn điều kiện xác định) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=\frac{3}{4}.$ c. Với $a=0,$ ta có phương trình: $\frac{x+0}{0-x}+\frac{x-0}{0+x}=\frac{0(3\times 0+1)}{0^2-x^2}$ $\frac{x}{-x}+\frac{x}{x}=0$ $\frac{x}{-x}+1=0$ $-1+1=0$ $0=0$ (luôn đúng) Vậy phương trình có nghiệm là mọi số thực khác 0. d. Thay $x=\frac{1}{2}$ vào phương trình, ta có: $\frac{\frac{1}{2}+a}{a-\frac{1}{2}}+\frac{\frac{1}{2}-a}{a+\frac{1}{2}}=\frac{a(3a+1)}{a^2-(\frac{1}{2})^2}$ $\frac{\frac{1}{2}+a}{a-\frac{1}{2}}+\frac{\frac{1}{2}-a}{a+\frac{1}{2}}=\frac{a(3a+1)}{a^2-\frac{1}{4}}$ $\frac{\frac{1}{2}+a}{a-\frac{1}{2}}+\frac{\frac{1}{2}-a}{a+\frac{1}{2}}=\frac{a(3a+1)}{(a-\frac{1}{2})(a+\frac{1}{2})}$ $\frac{(\frac{1}{2}+a)(a+\frac{1}{2})+(\frac{1}{2}-a)(a-\frac{1}{2})}{(a-\frac{1}{2})(a+\frac{1}{2})}=\frac{a(3a+1)}{(a-\frac{1}{2})(a+\frac{1}{2})}$ $(\frac{1}{2}+a)(a+\frac{1}{2})+(\frac{1}{2}-a)(a-\frac{1}{2})=a(3a+1)$ $a+\frac{1}{2}+a^2+\frac{1}{2}a+\frac{1}{2}a+\frac{1}{4}+a-\frac{1}{2}-a^2+\frac{1}{2}a=\frac{3a^2}{a}+a$ $2a+\frac{1}{4}=3a+a$ $2a+\frac{1}{4}=4a$ $4a-2a=\frac{1}{4}$ $2a=\frac{1}{4}$ $a=\frac{1}{8}$ Vậy phương trình nhận $x=\frac{1}{2}$ làm nghiệm khi $a=\frac{1}{8}.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
VY VY

21/11/2024

5a) ĐKXĐ:  $\displaystyle x\neq 1$

2x1+2x+3x2+x+1=(2x1)(2x+1)x31

2(x2+x+1)+(2x+3)(x1)(x1)(x2+x+1)=4x21(x1)(x2+x+1)

2(x2+x+1)+(2x+3)(x1)=4x21

2x2+2x+2+2x22x+3x3=4x21

3x-1=-1

3x=0

x=0(nhận)

b) ĐKXĐ: $\displaystyle x\neq \left\{5;\ -\frac{3}{4}\right\}$
 

x3(x1)3(4x+3)(x5)=7x14x+3xx5

x3(x33x2+3x1)(4x+3)(x5)=(7x1)(x5)x(4x+3)(4x+3)(x5)

x3(x33x2+3x1)=(7x1)(x5)x(4x+3)

3x23x+1=7x235xx+54x23x

3x23x+1=3x239x+5

-3x+1=-39x+5

-3x+39x=5-1

36x=4

x=19(nhận)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved