Câu 1:
Để tính diện tích phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(x = -1\), \(x = 2\), \(y = 0\) và \(y = x^2 - 2x\), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng tích phân:
- Các đường thẳng \(x = -1\) và \(x = 2\) xác định khoảng tích phân từ \(x = -1\) đến \(x = 2\).
2. Tìm giao điểm của các đường:
- Đường \(y = x^2 - 2x\) cắt trục \(Ox\) tại các điểm \(x = 0\) và \(x = 2\) (vì \(x^2 - 2x = 0 \Rightarrow x(x - 2) = 0 \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2\)).
3. Tính diện tích:
- Diện tích phẳng giới hạn bởi các đường trên là tích phân của hàm số \(y = x^2 - 2x\) từ \(x = -1\) đến \(x = 2\).
\[ S = \int_{-1}^{2} (x^2 - 2x) \, dx \]
4. Tính tích phân:
- Tính tích phân từng phần:
\[
\int_{-1}^{2} (x^2 - 2x) \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} - x^2 \right]_{-1}^{2}
\]
- Thay cận vào:
\[
\left( \frac{2^3}{3} - 2^2 \right) - \left( \frac{(-1)^3}{3} - (-1)^2 \right)
\]
\[
= \left( \frac{8}{3} - 4 \right) - \left( -\frac{1}{3} - 1 \right)
\]
\[
= \left( \frac{8}{3} - \frac{12}{3} \right) - \left( -\frac{1}{3} - \frac{3}{3} \right)
\]
\[
= \left( -\frac{4}{3} \right) - \left( -\frac{4}{3} \right)
\]
\[
= -\frac{4}{3} + \frac{4}{3} = 0
\]
Do đó, diện tích phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(x = -1\), \(x = 2\), \(y = 0\) và \(y = x^2 - 2x\) là 0.
Đáp án: C. 0
Câu 3:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x \) và \( y = x^2 \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đường:
- Giải phương trình \( x = x^2 \):
\[
x^2 - x = 0 \implies x(x - 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 1
\]
- Vậy hai đường giao nhau tại điểm \( (0, 0) \) và \( (1, 1) \).
2. Xác định khoảng tích phân:
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \).
3. Tính diện tích bằng tích phân:
- Diện tích \( S \) giữa hai đường \( y = x \) và \( y = x^2 \) từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \) được tính bằng công thức:
\[
S = \int_{0}^{1} (x - x^2) \, dx
\]
4. Tính tích phân:
- Tính tích phân từng phần:
\[
\int_{0}^{1} x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{1} = \frac{1^2}{2} - \frac{0^2}{2} = \frac{1}{2}
\]
\[
\int_{0}^{1} x^2 \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{1} = \frac{1^3}{3} - \frac{0^3}{3} = \frac{1}{3}
\]
- Kết hợp lại:
\[
S = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6}
\]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi \( y = x \) và \( y = x^2 \) là \( \frac{1}{6} \).
Đáp án đúng là: B. $\frac{1}{6}$
Câu 7:
Để tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đường $y = x^2 - 3x$ và $y = x$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đường:
Ta giải phương trình:
\[
x^2 - 3x = x
\]
\[
x^2 - 4x = 0
\]
\[
x(x - 4) = 0
\]
Vậy, các giao điểm là $x = 0$ và $x = 4$.
2. Xác định khoảng tích phân:
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đường từ $x = 0$ đến $x = 4$.
3. Tính diện tích:
Diện tích $A$ giữa hai đường từ $x = 0$ đến $x = 4$ được tính bằng công thức:
\[
A = \int_{0}^{4} \left| (x) - (x^2 - 3x) \right| \, dx
\]
Vì trên đoạn $[0, 4]$, ta có $x \geq x^2 - 3x$, nên:
\[
A = \int_{0}^{4} \left( x - (x^2 - 3x) \right) \, dx
\]
\[
A = \int_{0}^{4} (x - x^2 + 3x) \, dx
\]
\[
A = \int_{0}^{4} (4x - x^2) \, dx
\]
4. Tính tích phân:
\[
A = \int_{0}^{4} (4x - x^2) \, dx
\]
\[
A = \left[ 2x^2 - \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{4}
\]
\[
A = \left( 2(4)^2 - \frac{(4)^3}{3} \right) - \left( 2(0)^2 - \frac{(0)^3}{3} \right)
\]
\[
A = \left( 2 \cdot 16 - \frac{64}{3} \right) - 0
\]
\[
A = 32 - \frac{64}{3}
\]
\[
A = \frac{96}{3} - \frac{64}{3}
\]
\[
A = \frac{32}{3}
\]
Vậy diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đường $y = x^2 - 3x$ và $y = x$ là $\frac{32}{3}$.
Đáp án đúng là: A. $\frac{32}{3}$
Câu 8:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \( y = x^2 + 2x \) và \( y = x + 6 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đường cong:
Ta giải phương trình:
\[
x^2 + 2x = x + 6
\]
\[
x^2 + 2x - x - 6 = 0
\]
\[
x^2 + x - 6 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai này:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 24}}{2} = \frac{-1 \pm 5}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = 2 \quad \text{và} \quad x_2 = -3
\]
2. Xác định khoảng tích phân:
Các giao điểm là \( x = -3 \) và \( x = 2 \). Do đó, ta sẽ tính diện tích từ \( x = -3 \) đến \( x = 2 \).
3. Tính diện tích bằng tích phân:
Diện tích \( S \) giữa hai đường cong từ \( x = -3 \) đến \( x = 2 \) được tính bằng công thức:
\[
S = \int_{-3}^{2} \left[ (x + 6) - (x^2 + 2x) \right] \, dx
\]
\[
S = \int_{-3}^{2} \left( x + 6 - x^2 - 2x \right) \, dx
\]
\[
S = \int_{-3}^{2} \left( -x^2 - x + 6 \right) \, dx
\]
4. Tính tích phân:
\[
S = \left[ -\frac{x^3}{3} - \frac{x^2}{2} + 6x \right]_{-3}^{2}
\]
Tính tại \( x = 2 \):
\[
-\frac{2^3}{3} - \frac{2^2}{2} + 6 \cdot 2 = -\frac{8}{3} - 2 + 12 = -\frac{8}{3} + 10 = \frac{22}{3}
\]
Tính tại \( x = -3 \):
\[
-\frac{(-3)^3}{3} - \frac{(-3)^2}{2} + 6 \cdot (-3) = \frac{27}{3} - \frac{9}{2} - 18 = 9 - \frac{9}{2} - 18 = 9 - 4.5 - 18 = -13.5
\]
Kết quả tích phân:
\[
S = \frac{22}{3} - (-13.5) = \frac{22}{3} + \frac{27}{2} = \frac{44}{6} + \frac{81}{6} = \frac{125}{6}
\]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \( y = x^2 + 2x \) và \( y = x + 6 \) là \( \frac{125}{6} \).
Đáp án đúng là: C. \( \frac{125}{6} \)
Câu 9:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^3 - 3x \), \( y = x \), \( x = -2 \), và \( x = 2 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đường \( y = x^3 - 3x \) và \( y = x \):
\[
x^3 - 3x = x \\
x^3 - 4x = 0 \\
x(x^2 - 4) = 0 \\
x(x - 2)(x + 2) = 0 \\
x = 0, x = 2, x = -2
\]
2. Xác định khoảng tích phân:
Các giao điểm là \( x = -2 \), \( x = 0 \), và \( x = 2 \). Ta sẽ chia thành hai khoảng tích phân từ \( x = -2 \) đến \( x = 0 \) và từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \).
3. Tính diện tích:
Diện tích \( S \) được tính bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hai hàm số từ \( x = -2 \) đến \( x = 0 \) và từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \):
\[
S = \int_{-2}^{0} |(x^3 - 3x) - x| \, dx + \int_{0}^{2} |(x^3 - 3x) - x| \, dx
\]
Vì \( x^3 - 3x < x \) trên khoảng \( [-2, 0] \) và \( x^3 - 3x > x \) trên khoảng \( [0, 2] \), ta có:
\[
S = \int_{-2}^{0} (x - (x^3 - 3x)) \, dx + \int_{0}^{2} ((x^3 - 3x) - x) \, dx
\]
\[
S = \int_{-2}^{0} (4x - x^3) \, dx + \int_{0}^{2} (x^3 - 4x) \, dx
\]
4. Tính từng tích phân:
\[
\int_{-2}^{0} (4x - x^3) \, dx = \left[ 2x^2 - \frac{x^4}{4} \right]_{-2}^{0}
\]
\[
= \left( 2(0)^2 - \frac{(0)^4}{4} \right) - \left( 2(-2)^2 - \frac{(-2)^4}{4} \right)
\]
\[
= 0 - \left( 2(4) - \frac{16}{4} \right)
\]
\[
= 0 - (8 - 4) = -4
\]
Vì diện tích là giá trị tuyệt đối, ta có:
\[
\left| \int_{-2}^{0} (4x - x^3) \, dx \right| = 4
\]
\[
\int_{0}^{2} (x^3 - 4x) \, dx = \left[ \frac{x^4}{4} - 2x^2 \right]_{0}^{2}
\]
\[
= \left( \frac{(2)^4}{4} - 2(2)^2 \right) - \left( \frac{(0)^4}{4} - 2(0)^2 \right)
\]
\[
= \left( \frac{16}{4} - 8 \right) - 0
\]
\[
= 4 - 8 = -4
\]
Vì diện tích là giá trị tuyệt đối, ta có:
\[
\left| \int_{0}^{2} (x^3 - 4x) \, dx \right| = 4
\]
5. Tổng diện tích:
\[
S = 4 + 4 = 8
\]
Vậy diện tích \( S \) là 8.
Đáp án đúng là: B. 8
Câu 11:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^3 \), \( y = 4x \), \( x = 0 \), và \( x = 3 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đường \( y = x^3 \) và \( y = 4x \):
\[
x^3 = 4x
\]
\[
x^3 - 4x = 0
\]
\[
x(x^2 - 4) = 0
\]
\[
x(x - 2)(x + 2) = 0
\]
Vậy các giao điểm là \( x = 0 \), \( x = 2 \), và \( x = -2 \). Tuy nhiên, trong khoảng từ \( x = 0 \) đến \( x = 3 \), chúng ta chỉ quan tâm đến giao điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \).
2. Tính diện tích hình phẳng:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^3 \), \( y = 4x \), \( x = 0 \), và \( x = 3 \) có thể được chia thành hai phần:
- Phần từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \), diện tích giữa \( y = 4x \) và \( y = x^3 \).
- Phần từ \( x = 2 \) đến \( x = 3 \), diện tích giữa \( y = x^3 \) và \( y = 4x \).
Ta tính diện tích từng phần riêng lẻ rồi cộng lại.
Phần từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \):
\[
S_1 = \int_{0}^{2} (4x - x^3) \, dx
\]
\[
S_1 = \left[ 2x^2 - \frac{x^4}{4} \right]_{0}^{2}
\]
\[
S_1 = \left( 2(2)^2 - \frac{(2)^4}{4} \right) - \left( 2(0)^2 - \frac{(0)^4}{4} \right)
\]
\[
S_1 = \left( 8 - 4 \right) - 0
\]
\[
S_1 = 4
\]
Phần từ \( x = 2 \) đến \( x = 3 \):
\[
S_2 = \int_{2}^{3} (x^3 - 4x) \, dx
\]
\[
S_2 = \left[ \frac{x^4}{4} - 2x^2 \right]_{2}^{3}
\]
\[
S_2 = \left( \frac{(3)^4}{4} - 2(3)^2 \right) - \left( \frac{(2)^4}{4} - 2(2)^2 \right)
\]
\[
S_2 = \left( \frac{81}{4} - 18 \right) - \left( 4 - 8 \right)
\]
\[
S_2 = \left( \frac{81}{4} - \frac{72}{4} \right) - (-4)
\]
\[
S_2 = \left( \frac{9}{4} \right) + 4
\]
\[
S_2 = \frac{9}{4} + \frac{16}{4}
\]
\[
S_2 = \frac{25}{4}
\]
Tổng diện tích:
\[
S = S_1 + S_2
\]
\[
S = 4 + \frac{25}{4}
\]
\[
S = \frac{16}{4} + \frac{25}{4}
\]
\[
S = \frac{41}{4}
\]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi \( y = x^3 \), \( y = 4x \), \( x = 0 \), và \( x = 3 \) là \( \frac{41}{4} \).
Do đó, đáp án đúng là: D. 8.
Câu 13:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 \), \( y = 4x^2 \), và \( y = 4 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các điểm giao:
- Giao giữa \( y = x^2 \) và \( y = 4 \):
\[
x^2 = 4 \implies x = \pm 2
\]
- Giao giữa \( y = 4x^2 \) và \( y = 4 \):
\[
4x^2 = 4 \implies x^2 = 1 \implies x = \pm 1
\]
2. Phân chia miền tích phân:
- Từ \( x = -2 \) đến \( x = -1 \), miền giới hạn bởi \( y = 4 \) và \( y = x^2 \).
- Từ \( x = -1 \) đến \( x = 1 \), miền giới hạn bởi \( y = 4 \) và \( y = 4x^2 \).
- Từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \), miền giới hạn bởi \( y = 4 \) và \( y = x^2 \).
3. Tính diện tích từng phần:
- Diện tích từ \( x = -2 \) đến \( x = -1 \):
\[
S_1 = \int_{-2}^{-1} (4 - x^2) \, dx
\]
- Diện tích từ \( x = -1 \) đến \( x = 1 \):
\[
S_2 = \int_{-1}^{1} (4 - 4x^2) \, dx
\]
- Diện tích từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \):
\[
S_3 = \int_{1}^{2} (4 - x^2) \, dx
\]
4. Tính từng tích phân:
- Tích phân \( S_1 \):
\[
S_1 = \int_{-2}^{-1} (4 - x^2) \, dx = \left[ 4x - \frac{x^3}{3} \right]_{-2}^{-1}
\]
\[
= \left( 4(-1) - \frac{(-1)^3}{3} \right) - \left( 4(-2) - \frac{(-2)^3}{3} \right)
\]
\[
= \left( -4 + \frac{1}{3} \right) - \left( -8 + \frac{8}{3} \right)
\]
\[
= -4 + \frac{1}{3} + 8 - \frac{8}{3} = 4 - \frac{7}{3} = \frac{12}{3} - \frac{7}{3} = \frac{5}{3}
\]
- Tích phân \( S_2 \):
\[
S_2 = \int_{-1}^{1} (4 - 4x^2) \, dx = \left[ 4x - \frac{4x^3}{3} \right]_{-1}^{1}
\]
\[
= \left( 4(1) - \frac{4(1)^3}{3} \right) - \left( 4(-1) - \frac{4(-1)^3}{3} \right)
\]
\[
= \left( 4 - \frac{4}{3} \right) - \left( -4 + \frac{4}{3} \right)
\]
\[
= 4 - \frac{4}{3} + 4 - \frac{4}{3} = 8 - \frac{8}{3} = \frac{24}{3} - \frac{8}{3} = \frac{16}{3}
\]
- Tích phân \( S_3 \):
\[
S_3 = \int_{1}^{2} (4 - x^2) \, dx = \left[ 4x - \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2}
\]
\[
= \left( 4(2) - \frac{(2)^3}{3} \right) - \left( 4(1) - \frac{(1)^3}{3} \right)
\]
\[
= \left( 8 - \frac{8}{3} \right) - \left( 4 - \frac{1}{3} \right)
\]
\[
= 8 - \frac{8}{3} - 4 + \frac{1}{3} = 4 - \frac{7}{3} = \frac{12}{3} - \frac{7}{3} = \frac{5}{3}
\]
5. Tổng diện tích:
\[
S = S_1 + S_2 + S_3 = \frac{5}{3} + \frac{16}{3} + \frac{5}{3} = \frac{26}{3}
\]
Do đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 \), \( y = 4x^2 \), và \( y = 4 \) là \( \frac{26}{3} \). Tuy nhiên, đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho là \( \frac{8}{3} \).
Đáp án: D. \( \frac{8}{3} \)
Câu 17:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \( y = x^2 \) và đường thẳng \( y = 3x - 2 \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đồ thị:
Ta giải phương trình:
\[
x^2 = 3x - 2
\]
\[
x^2 - 3x + 2 = 0
\]
\[
(x - 1)(x - 2) = 0
\]
Vậy các giao điểm là \( x = 1 \) và \( x = 2 \).
2. Xác định khoảng tích phân:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \).
3. Tính diện tích:
Diện tích \( S \) được tính bằng công thức:
\[
S = \int_{1}^{2} [(3x - 2) - x^2] \, dx
\]
4. Tính tích phân:
\[
S = \int_{1}^{2} (3x - 2 - x^2) \, dx
\]
\[
S = \left[ \frac{3x^2}{2} - 2x - \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2}
\]
Tính giá trị tại các cận:
\[
\left( \frac{3 \cdot 2^2}{2} - 2 \cdot 2 - \frac{2^3}{3} \right) - \left( \frac{3 \cdot 1^2}{2} - 2 \cdot 1 - \frac{1^3}{3} \right)
\]
\[
= \left( \frac{12}{2} - 4 - \frac{8}{3} \right) - \left( \frac{3}{2} - 2 - \frac{1}{3} \right)
\]
\[
= \left( 6 - 4 - \frac{8}{3} \right) - \left( \frac{3}{2} - 2 - \frac{1}{3} \right)
\]
\[
= \left( 2 - \frac{8}{3} \right) - \left( \frac{3}{2} - 2 - \frac{1}{3} \right)
\]
\[
= \left( \frac{6}{3} - \frac{8}{3} \right) - \left( \frac{9}{6} - \frac{12}{6} - \frac{2}{6} \right)
\]
\[
= \left( -\frac{2}{3} \right) - \left( -\frac{5}{6} \right)
\]
\[
= -\frac{2}{3} + \frac{5}{6}
\]
\[
= -\frac{4}{6} + \frac{5}{6}
\]
\[
= \frac{1}{6}
\]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \( y = x^2 \) và đường thẳng \( y = 3x - 2 \) là \( \frac{1}{6} \).
Đáp án đúng là: B. $\frac{1}{6}$
Câu 20:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + x + 2 \) và \( y = 2x + 4 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đường cong:
Ta giải phương trình:
\[
x^2 + x + 2 = 2x + 4
\]
\[
x^2 + x + 2 - 2x - 4 = 0
\]
\[
x^2 - x - 2 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai này:
\[
x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1}
\]
\[
x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2}
\]
\[
x = \frac{1 \pm 3}{2}
\]
Vậy ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = 2 \quad \text{và} \quad x_2 = -1
\]
2. Tính diện tích hình phẳng:
Diện tích \( S \) giữa hai đường cong từ \( x = -1 \) đến \( x = 2 \) được tính bằng tích phân:
\[
S = \int_{-1}^{2} [(2x + 4) - (x^2 + x + 2)] \, dx
\]
\[
S = \int_{-1}^{2} (2x + 4 - x^2 - x - 2) \, dx
\]
\[
S = \int_{-1}^{2} (-x^2 + x + 2) \, dx
\]
3. Tính tích phân:
\[
S = \left[ -\frac{x^3}{3} + \frac{x^2}{2} + 2x \right]_{-1}^{2}
\]
Tính tại \( x = 2 \):
\[
-\frac{2^3}{3} + \frac{2^2}{2} + 2 \cdot 2 = -\frac{8}{3} + 2 + 4 = -\frac{8}{3} + 6 = \frac{10}{3}
\]
Tính tại \( x = -1 \):
\[
-\frac{(-1)^3}{3} + \frac{(-1)^2}{2} + 2 \cdot (-1) = \frac{1}{3} + \frac{1}{2} - 2 = \frac{1}{3} + \frac{1}{2} - 2 = \frac{2}{6} + \frac{3}{6} - \frac{12}{6} = -\frac{7}{6}
\]
Diện tích \( S \) là:
\[
S = \frac{10}{3} - \left( -\frac{7}{6} \right) = \frac{10}{3} + \frac{7}{6} = \frac{20}{6} + \frac{7}{6} = \frac{27}{6} = \frac{9}{2}
\]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + x + 2 \) và \( y = 2x + 4 \) là \( \frac{9}{2} \).
Đáp án đúng là: C. $\frac{9}{2}$
Câu 24:
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^2 \) và đường thẳng \( y = 2x \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai đồ thị:
Ta giải phương trình:
\[
x^2 = 2x
\]
\[
x^2 - 2x = 0
\]
\[
x(x - 2) = 0
\]
Từ đó, ta có hai nghiệm:
\[
x = 0 \quad \text{và} \quad x = 2
\]
2. Xác định khoảng tích phân:
Các giao điểm là \( x = 0 \) và \( x = 2 \). Do đó, ta sẽ tính diện tích từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \).
3. Tính diện tích bằng cách lấy tích phân:
Diện tích \( S \) giữa hai đồ thị từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \) được tính bằng công thức:
\[
S = \int_{0}^{2} (2x - x^2) \, dx
\]
4. Tính tích phân:
Ta tính từng phần của tích phân:
\[
\int_{0}^{2} 2x \, dx = 2 \int_{0}^{2} x \, dx = 2 \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{2} = 2 \left( \frac{2^2}{2} - \frac{0^2}{2} \right) = 2 \times 2 = 4
\]
\[
\int_{0}^{2} x^2 \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{2} = \frac{2^3}{3} - \frac{0^3}{3} = \frac{8}{3}
\]
Kết hợp lại:
\[
S = 4 - \frac{8}{3} = \frac{12}{3} - \frac{8}{3} = \frac{4}{3}
\]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^2 \) và đường thẳng \( y = 2x \) là \( \frac{4}{3} \).
Đáp án đúng là: D. \( \frac{4}{3} \)
Câu 26:
Để tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đường \( y = x^3 - 4x^2 + 3x - 1 \) và \( y = -2x + 1 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm giao điểm của hai đường
Ta giải phương trình:
\[ x^3 - 4x^2 + 3x - 1 = -2x + 1 \]
\[ x^3 - 4x^2 + 5x - 2 = 0 \]
Ta thử nghiệm các giá trị \( x \):
- \( x = 1 \):
\[ 1^3 - 4(1)^2 + 5(1) - 2 = 1 - 4 + 5 - 2 = 0 \]
Vậy \( x = 1 \) là nghiệm của phương trình.
Phương trình có dạng:
\[ (x - 1)(x^2 - 3x + 2) = 0 \]
Giải phương trình bậc hai \( x^2 - 3x + 2 = 0 \):
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} = \frac{3 \pm 1}{2} \]
\[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \]
Vậy các giao điểm là \( x = 1 \) và \( x = 2 \).
Bước 2: Tính diện tích hình phẳng
Diện tích \( S \) được tính bằng tích phân:
\[ S = \int_{1}^{2} \left[ (-2x + 1) - (x^3 - 4x^2 + 3x - 1) \right] dx \]
\[ S = \int_{1}^{2} \left( -2x + 1 - x^3 + 4x^2 - 3x + 1 \right) dx \]
\[ S = \int_{1}^{2} \left( -x^3 + 4x^2 - 5x + 2 \right) dx \]
Tính tích phân từng phần:
\[ S = \left[ -\frac{x^4}{4} + \frac{4x^3}{3} - \frac{5x^2}{2} + 2x \right]_{1}^{2} \]
Thay cận vào:
\[ S = \left( -\frac{2^4}{4} + \frac{4 \cdot 2^3}{3} - \frac{5 \cdot 2^2}{2} + 2 \cdot 2 \right) - \left( -\frac{1^4}{4} + \frac{4 \cdot 1^3}{3} - \frac{5 \cdot 1^2}{2} + 2 \cdot 1 \right) \]
\[ S = \left( -4 + \frac{32}{3} - 10 + 4 \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
\[ S = \left( -4 + \frac{32}{3} - 10 + 4 \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
\[ S = \left( -10 + \frac{32}{3} \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
\[ S = \left( -10 + \frac{32}{3} \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
\[ S = \left( -10 + \frac{32}{3} \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
\[ S = \left( -10 + \frac{32}{3} \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
\[ S = \left( -10 + \frac{32}{3} \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
\[ S = \left( -10 + \frac{32}{3} \right) - \left( -\frac{1}{4} + \frac{4}{3} - \frac{5}{2} + 2 \right) \]
Sau khi tính toán, ta có:
\[ S = \frac{1}{12} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{\frac{1}{12}} \]
Câu 28:
Để tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \( y = x^2 - 2x \), \( y = 0 \), \( x = -1 \), và \( x = 2 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các điểm giao và khoảng tích phân:
- Phương trình \( y = x^2 - 2x \) cắt trục hoành tại các điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \) (vì \( x^2 - 2x = 0 \Rightarrow x(x - 2) = 0 \)).
- Do đó, ta sẽ tính diện tích từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \) và từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \).
2. Tính diện tích từng phần:
- Từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \):
\[
S_1 = \int_{-1}^{0} (x^2 - 2x) \, dx
\]
Tính tích phân:
\[
S_1 = \left[ \frac{x^3}{3} - x^2 \right]_{-1}^{0}
\]
Thay cận:
\[
S_1 = \left( \frac{0^3}{3} - 0^2 \right) - \left( \frac{(-1)^3}{3} - (-1)^2 \right)
\]
\[
S_1 = 0 - \left( -\frac{1}{3} - 1 \right)
\]
\[
S_1 = \frac{1}{3} + 1 = \frac{4}{3}
\]
- Từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \):
\[
S_2 = \int_{0}^{2} (x^2 - 2x) \, dx
\]
Tính tích phân:
\[
S_2 = \left[ \frac{x^3}{3} - x^2 \right]_{0}^{2}
\]
Thay cận:
\[
S_2 = \left( \frac{2^3}{3} - 2^2 \right) - \left( \frac{0^3}{3} - 0^2 \right)
\]
\[
S_2 = \left( \frac{8}{3} - 4 \right) - 0
\]
\[
S_2 = \frac{8}{3} - 4 = \frac{8}{3} - \frac{12}{3} = -\frac{4}{3}
\]
Vì diện tích là giá trị tuyệt đối, nên ta lấy \( |S_2| = \frac{4}{3} \).
3. Tổng diện tích:
\[
S = S_1 + |S_2| = \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{8}{3}
\]
Vậy diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \( y = x^2 - 2x \), \( y = 0 \), \( x = -1 \), và \( x = 2 \) là \( \frac{8}{3} \).
Đáp án đúng là: A. \( \frac{8}{3} \).