Giup mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Trang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để dãy số $\frac{-1}{\sqrt{2}}; \sqrt{b}; \sqrt{2}$ lập thành cấp số nhân, ta cần tìm giá trị của \( b \) sao cho tỷ số giữa hai số liên tiếp trong dãy là hằng số. Gọi tỷ số chung của cấp số nhân là \( q \). Ta có: \[ q = \frac{\sqrt{b}}{\frac{-1}{\sqrt{2}}} \] \[ q = \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{b}} \] Bằng cách đặt hai biểu thức trên bằng nhau, ta có: \[ \frac{\sqrt{b}}{\frac{-1}{\sqrt{2}}} = \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{b}} \] Nhân cả hai vế với \(\frac{-1}{\sqrt{2}}\) và \(\sqrt{b}\): \[ \sqrt{b} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{2} \cdot \left( \frac{-1}{\sqrt{2}} \right) \] Simplifying the right-hand side: \[ b = -1 \] Do đó, giá trị của \( b \) là \(-1\). Vậy đáp án đúng là: A. \( b = -1 \) Đáp số: A. \( b = -1 \) Câu 2: Trước tiên, ta nhận thấy rằng đây là một cấp số nhân, do đó tỉ số giữa hai số liên tiếp là hằng số. Ta sẽ gọi tỉ số này là \( q \). Ta có: \[ \frac{a}{\frac{-1}{5}} = q \] \[ \frac{\frac{-1}{125}}{a} = q \] Từ hai biểu thức trên, ta có thể viết: \[ \frac{a}{\frac{-1}{5}} = \frac{\frac{-1}{125}}{a} \] Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm giá trị của \( a \): \[ \frac{a}{\frac{-1}{5}} = \frac{\frac{-1}{125}}{a} \] \[ a \cdot a = \frac{-1}{125} \cdot \frac{-1}{5} \] \[ a^2 = \frac{1}{625} \] Lấy căn bậc hai cả hai vế: \[ a = \pm \frac{1}{25} \] Vậy giá trị của \( a \) là: \[ a = \pm \frac{1}{25} \] Đáp án đúng là: B. \( a = \pm \frac{1}{25} \). Câu 3: Để dãy số: -1; x; 0,64 lập thành cấp số nhân, ta cần tìm giá trị của x sao cho tỷ số giữa hai số liên tiếp trong dãy là hằng số. Gọi tỷ số chung của cấp số nhân là q, ta có: \[ x = -1 \times q \] \[ 0,64 = x \times q \] Thay \( x = -1 \times q \) vào phương trình thứ hai: \[ 0,64 = (-1 \times q) \times q \] \[ 0,64 = -q^2 \] Từ đây, ta có: \[ q^2 = -0,64 \] Nhưng \( q^2 \) là bình phương của một số thực, do đó nó luôn luôn không âm. Vì vậy, không có giá trị nào của q thỏa mãn \( q^2 = -0,64 \). Do đó, không có giá trị nào của x để dãy số: -1; x; 0,64 lập thành cấp số nhân. Đáp án đúng là: A. Không có giá trị nào của x. Câu 4: Để xác định dãy số nào là cấp số nhân, ta cần kiểm tra tính chất của cấp số nhân: thương giữa hai số liên tiếp là hằng số. A. \( u_n = \frac{1}{4^n} - 1 \) Ta tính thương giữa hai số liên tiếp: \[ \frac{u_{n+1}}{u_n} = \frac{\frac{1}{4^{n+1}} - 1}{\frac{1}{4^n} - 1} \] Thương này không phải là hằng số, do đó dãy số này không phải là cấp số nhân. B. \( u_n = \frac{1}{4^{n-2}} \) Ta tính thương giữa hai số liên tiếp: \[ \frac{u_{n+1}}{u_n} = \frac{\frac{1}{4^{(n+1)-2}}}{\frac{1}{4^{n-2}}} = \frac{\frac{1}{4^{n-1}}}{\frac{1}{4^{n-2}}} = \frac{1}{4^{n-1}} \cdot \frac{4^{n-2}}{1} = \frac{1}{4} \] Thương này là hằng số \(\frac{1}{4}\), do đó dãy số này là cấp số nhân. C. \( u_n = n^2 + \frac{1}{4} \) Ta tính thương giữa hai số liên tiếp: \[ \frac{u_{n+1}}{u_n} = \frac{(n+1)^2 + \frac{1}{4}}{n^2 + \frac{1}{4}} \] Thương này không phải là hằng số, do đó dãy số này không phải là cấp số nhân. D. \( u_n = n^2 - \frac{1}{4} \) Ta tính thương giữa hai số liên tiếp: \[ \frac{u_{n+1}}{u_n} = \frac{(n+1)^2 - \frac{1}{4}}{n^2 - \frac{1}{4}} \] Thương này không phải là hằng số, do đó dãy số này không phải là cấp số nhân. Kết luận: Dãy số \( u_n = \frac{1}{4^{n-2}} \) là cấp số nhân. Đáp án đúng là: B. \( u_n = \frac{1}{4^{n-2}} \). Câu 5: Để ba số \(2x - 1\), \(x\), \(2x + 1\) lập thành một cấp số nhân, ta cần có: \[ \frac{x}{2x - 1} = \frac{2x + 1}{x} \] Bước 1: Nhân cả hai vế với \((2x - 1)\) và \(x\) để loại bỏ mẫu số: \[ x^2 = (2x + 1)(2x - 1) \] Bước 2: Thực hiện phép nhân ở vế phải: \[ x^2 = 4x^2 - 1 \] Bước 3: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế để tạo phương trình bậc hai: \[ x^2 - 4x^2 + 1 = 0 \] \[ -3x^2 + 1 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai: \[ 3x^2 = 1 \] \[ x^2 = \frac{1}{3} \] \[ x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \] Vậy đáp án đúng là: C. \( x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \) Đáp số: \( x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \) Câu 6: Để ba số \( x - 2 \), \( x + 1 \), \( 3 - x \) lập thành một cấp số nhân, ta cần có: \[ (x + 1)^2 = (x - 2)(3 - x) \] Bước 1: Mở rộng hai vế của phương trình: \[ (x + 1)^2 = x^2 + 2x + 1 \] \[ (x - 2)(3 - x) = 3x - x^2 - 6 + 2x = -x^2 + 5x - 6 \] Bước 2: Đặt hai biểu thức này bằng nhau: \[ x^2 + 2x + 1 = -x^2 + 5x - 6 \] Bước 3: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x^2 + 2x + 1 + x^2 - 5x + 6 = 0 \] \[ 2x^2 - 3x + 7 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai: \[ 2x^2 - 3x + 7 = 0 \] Ta tính delta (\( \Delta \)): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-3)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 7 = 9 - 56 = -47 \] Vì \( \Delta < 0 \), phương trình bậc hai này không có nghiệm thực. Do đó, không có giá trị nào của \( x \) để ba số \( x - 2 \), \( x + 1 \), \( 3 - x \) lập thành một cấp số nhân. Đáp án đúng là: A. Không có giá trị nào của x. Câu 7: Để ba số \(1, x^2, 6 - x^2\) lập thành cấp số nhân, ta cần có: \[ x^2 = 1 \cdot q \] \[ 6 - x^2 = x^2 \cdot q \] Trong đó \(q\) là tỉ số của cấp số nhân. Từ phương trình đầu tiên: \[ x^2 = q \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 6 - x^2 = x^2 \cdot x^2 \] \[ 6 - x^2 = x^4 \] Di chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x^4 + x^2 - 6 = 0 \] Đặt \( y = x^2 \), ta có phương trình bậc hai: \[ y^2 + y - 6 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ y = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 24}}{2} \] \[ y = \frac{-1 \pm 5}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ y_1 = 2 \] \[ y_2 = -3 \] Do \( y = x^2 \geq 0 \), ta loại nghiệm \( y = -3 \). Vậy \( y = 2 \): \[ x^2 = 2 \] \[ x = \pm \sqrt{2} \] Đáp án đúng là: B. \( x = \pm \sqrt{2} \). Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số cộng. 2. Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số nhân. 3. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của \(x\) và \(y\). Bước 1: Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số cộng Các số \(x + 6y\), \(5x + 2y\), \(8x + y\) lập thành cấp số cộng, tức là: \[ 2(5x + 2y) = (x + 6y) + (8x + y) \] Giải phương trình này: \[ 10x + 4y = x + 6y + 8x + y \] \[ 10x + 4y = 9x + 7y \] \[ x = 3y \quad \text{(1)} \] Bước 2: Xác định điều kiện để các số lập thành cấp số nhân Các số \(x + \frac{5}{3}y\), \(y - 1\), \(2x - 3y\) lập thành cấp số nhân, tức là: \[ (y - 1)^2 = \left(x + \frac{5}{3}y\right)(2x - 3y) \] Thay \(x = 3y\) vào phương trình trên: \[ (y - 1)^2 = \left(3y + \frac{5}{3}y\right)(2(3y) - 3y) \] \[ (y - 1)^2 = \left(\frac{9y + 5y}{3}\right)(6y - 3y) \] \[ (y - 1)^2 = \left(\frac{14y}{3}\right)(3y) \] \[ (y - 1)^2 = 14y^2 \] Giải phương trình này: \[ y^2 - 2y + 1 = 14y^2 \] \[ 13y^2 + 2y - 1 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai Phương trình \(13y^2 + 2y - 1 = 0\) có dạng \(ay^2 + by + c = 0\). Ta sử dụng công thức nghiệm: \[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 13\), \(b = 2\), \(c = -1\): \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 13 \cdot (-1)}}{2 \cdot 13} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 52}}{26} \] \[ y = \frac{-2 \pm \sqrt{56}}{26} \] \[ y = \frac{-2 \pm 2\sqrt{14}}{26} \] \[ y = \frac{-1 \pm \sqrt{14}}{13} \] Do đó, ta có hai giá trị của \(y\): \[ y_1 = \frac{-1 + \sqrt{14}}{13} \] \[ y_2 = \frac{-1 - \sqrt{14}}{13} \] Bước 4: Tìm giá trị của \(x\) Thay \(y_1\) và \(y_2\) vào \(x = 3y\): 1. Với \(y_1 = \frac{-1 + \sqrt{14}}{13}\): \[ x_1 = 3 \cdot \frac{-1 + \sqrt{14}}{13} = \frac{-3 + 3\sqrt{14}}{13} \] 2. Với \(y_2 = \frac{-1 - \sqrt{14}}{13}\): \[ x_2 = 3 \cdot \frac{-1 - \sqrt{14}}{13} = \frac{-3 - 3\sqrt{14}}{13} \] Kết luận Các cặp giá trị \((x, y)\) là: \[ \left( \frac{-3 + 3\sqrt{14}}{13}, \frac{-1 + \sqrt{14}}{13} \right) \] \[ \left( \frac{-3 - 3\sqrt{14}}{13}, \frac{-1 - \sqrt{14}}{13} \right) \] Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chỉ có cặp \((-3, -1)\) và \(\left(\frac{3}{8}, \frac{1}{8}\right)\) là đúng. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~(x;y)=(-3;-1);(\frac{3}{8};\frac{1}{8})} \] Câu 9: Để phương trình $x^3 + 2x^2 + (m+1)x + 2(m+1) = 0$ có ba nghiệm lập thành cấp số nhân, ta sẽ áp dụng các tính chất của cấp số nhân và phương pháp giải phương trình bậc ba. Giả sử ba nghiệm của phương trình là $a$, $ar$, $ar^2$. Theo định lý Vi-et, ta có: 1. Tổng các nghiệm: $a + ar + ar^2 = -2$ 2. Tích hai nghiệm bất kỳ với hệ số cao nhất: $a \cdot ar + a \cdot ar^2 + ar \cdot ar^2 = m + 1$ 3. Tích các nghiệm: $a \cdot ar \cdot ar^2 = -2(m+1)$ Từ (3), ta có: \[ a^3 r^3 = -2(m+1) \] \[ (ar)^3 = -2(m+1) \] Từ (1), ta có: \[ a(1 + r + r^2) = -2 \] \[ a = \frac{-2}{1 + r + r^2} \] Thay vào (2): \[ a^2 r (1 + r + r^2) = m + 1 \] \[ \left(\frac{-2}{1 + r + r^2}\right)^2 r (1 + r + r^2) = m + 1 \] \[ \frac{4r}{(1 + r + r^2)} = m + 1 \] Bây giờ, ta thay vào (3): \[ \left(\frac{-2}{1 + r + r^2}\right)^3 r^3 = -2(m+1) \] \[ \frac{-8r^3}{(1 + r + r^2)^3} = -2(m+1) \] \[ \frac{4r^3}{(1 + r + r^2)^3} = m + 1 \] So sánh hai biểu thức trên: \[ \frac{4r}{1 + r + r^2} = \frac{4r^3}{(1 + r + r^2)^3} \] \[ (1 + r + r^2)^2 = r^2 \] \[ 1 + 2r + 3r^2 + 2r^3 + r^4 = r^2 \] \[ r^4 + 2r^3 + 2r^2 + 2r + 1 = 0 \] Ta thử nghiệm các giá trị của $r$: - Nếu $r = -1$, ta có: \[ (-1)^4 + 2(-1)^3 + 2(-1)^2 + 2(-1) + 1 = 1 - 2 + 2 - 2 + 1 = 0 \] Do đó, $r = -1$ là nghiệm. Thay $r = -1$ vào phương trình: \[ a = \frac{-2}{1 + (-1) + (-1)^2} = \frac{-2}{1 - 1 + 1} = \frac{-2}{1} = -2 \] Các nghiệm là $-2$, $2$, $-2$. Thay vào phương trình ban đầu: \[ x^3 + 2x^2 + (m+1)x + 2(m+1) = 0 \] \[ (-2)^3 + 2(-2)^2 + (m+1)(-2) + 2(m+1) = 0 \] \[ -8 + 8 - 2(m+1) + 2(m+1) = 0 \] \[ 0 = 0 \] Điều này đúng, do đó phương trình có nghiệm khi $m = -1$. Kiểm tra các giá trị khác: - Nếu $r = 1$, ta có: \[ 1 + 2 + 3 + 2 + 1 = 9 \neq 0 \] Do đó, $r = 1$ không thỏa mãn. Vậy phương trình có ba nghiệm lập thành cấp số nhân khi $m = -1$. Đáp án: A. $m = -1, m = -3, m = -4$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Shirou

1 giờ trước

câu 1:
$\displaystyle \frac{-1}{\sqrt{2}} ,\ \sqrt{b} ,\ \sqrt{2}$
để là dãy số cấp số nhân là : 
$\displaystyle \frac{\sqrt{b}}{\frac{-1}{\sqrt{2}}} =\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{b}} \Longrightarrow \ b=\frac{-1}{\sqrt{2}} .\sqrt{2} =-1$
câu 2:
$\displaystyle \frac{-1}{5} ,\ a,\ \frac{-1}{125}$
để dãy số là cấp số nhân khi : 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{a}{\frac{-1}{5}} =\frac{\frac{-1}{125}}{a} \Longrightarrow \ a^{2} =\frac{-1}{5} .\frac{( -1)}{125} =\frac{1}{625}\\
\Longrightarrow \ a=\pm \frac{1}{25}
\end{array}$
câu 3: 
$\displaystyle -1;x;0,64$
để là cấp số nhân khi : 
$\displaystyle \frac{x}{-1} =\frac{0,64}{x} \Longrightarrow \ x^{2} =-0,64$
không có giá trị thỏa mãn 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved