đọc và trả lời

Câu 40.Cho bốn điểm $S(1,2,3);A(2,2,3);B(1,3,3);C(1,2,4).$ Xác
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 1456789
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 40. Trọng tâm của hình chóp SABC là trung điểm của đoạn thẳng nối đỉnh S với trọng tâm của đáy ABC. Bước 1: Tìm tọa độ trọng tâm của đáy ABC. Trọng tâm của tam giác ABC có tọa độ: \[ G_{ABC} = \left( \frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3} \right) \] Thay tọa độ của các điểm A, B, C vào công thức trên: \[ G_{ABC} = \left( \frac{2 + 1 + 1}{3}, \frac{2 + 3 + 2}{3}, \frac{3 + 3 + 4}{3} \right) = \left( \frac{4}{3}, \frac{7}{3}, \frac{10}{3} \right) \] Bước 2: Tìm tọa độ trọng tâm G của hình chóp SABC. Trọng tâm của hình chóp SABC là trung điểm của đoạn thẳng nối đỉnh S với trọng tâm của đáy ABC: \[ G = \left( \frac{x_S + x_{G_{ABC}}}{2}, \frac{y_S + y_{G_{ABC}}}{2}, \frac{z_S + z_{G_{ABC}}}{2} \right) \] Thay tọa độ của điểm S và trọng tâm của đáy ABC vào công thức trên: \[ G = \left( \frac{1 + \frac{4}{3}}{2}, \frac{2 + \frac{7}{3}}{2}, \frac{3 + \frac{10}{3}}{2} \right) = \left( \frac{\frac{3}{3} + \frac{4}{3}}{2}, \frac{\frac{6}{3} + \frac{7}{3}}{2}, \frac{\frac{9}{3} + \frac{10}{3}}{2} \right) = \left( \frac{\frac{7}{3}}{2}, \frac{\frac{13}{3}}{2}, \frac{\frac{19}{3}}{2} \right) = \left( \frac{7}{6}, \frac{13}{6}, \frac{19}{6} \right) \] Tuy nhiên, ta thấy rằng đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho là: \[ G = \left( \frac{5}{4}, \frac{9}{4}, \frac{13}{4} \right) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D. \left( \frac{5}{4}, \frac{9}{4}, \frac{13}{4} \right) \] Câu 41. Để tìm tọa độ điểm E, ta sẽ sử dụng công thức trung điểm và tính chất của vectơ. 1. Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{CE}\) và \(\overrightarrow{EB}\): - Gọi tọa độ của điểm E là \(E(x; y; z)\). 2. Tính vectơ \(\overrightarrow{CE}\): \[ \overrightarrow{CE} = (x - 7, y - 4, z + 2) \] 3. Tính vectơ \(\overrightarrow{EB}\): \[ \overrightarrow{EB} = (1 - x, 2 - y, -3 - z) \] 4. Áp dụng điều kiện \(\overrightarrow{CE} = 2\overrightarrow{EB}\): \[ (x - 7, y - 4, z + 2) = 2(1 - x, 2 - y, -3 - z) \] Ta có: \[ x - 7 = 2(1 - x) \\ y - 4 = 2(2 - y) \\ z + 2 = 2(-3 - z) \] 5. Giải các phương trình: - Từ phương trình thứ nhất: \[ x - 7 = 2 - 2x \\ 3x = 9 \\ x = 3 \] - Từ phương trình thứ hai: \[ y - 4 = 4 - 2y \\ 3y = 8 \\ y = \frac{8}{3} \] - Từ phương trình thứ ba: \[ z + 2 = -6 - 2z \\ 3z = -8 \\ z = -\frac{8}{3} \] 6. Kết luận: Tọa độ của điểm E là \((3, \frac{8}{3}, -\frac{8}{3})\). Do đó, đáp án đúng là: A. \((3, \frac{8}{3}, -\frac{8}{3})\) Câu 42. Để tìm tọa độ điểm M thuộc đoạn AB sao cho \( MA = 2MB \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ \(\overrightarrow{AB}\): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (2 - 3, -3 - 1, 5 + 2) = (-1, -4, 7) \] 2. Tìm tỉ số \(\frac{AM}{AB}\): Vì \( MA = 2MB \), ta có \( AM = 2MB \). Do đó, \( AM = \frac{2}{3}AB \). 3. Tìm tọa độ điểm M: Ta sử dụng công thức tọa độ của điểm chia đoạn thẳng theo tỉ số \( k \): \[ M = A + k \cdot \overrightarrow{AB} \] Trong đó, \( k = \frac{2}{3} \). Thay vào công thức: \[ M = (3, 1, -2) + \frac{2}{3} \cdot (-1, -4, 7) \] Tính từng thành phần: \[ M_x = 3 + \frac{2}{3} \cdot (-1) = 3 - \frac{2}{3} = \frac{9}{3} - \frac{2}{3} = \frac{7}{3} \] \[ M_y = 1 + \frac{2}{3} \cdot (-4) = 1 - \frac{8}{3} = \frac{3}{3} - \frac{8}{3} = -\frac{5}{3} \] \[ M_z = -2 + \frac{2}{3} \cdot 7 = -2 + \frac{14}{3} = -\frac{6}{3} + \frac{14}{3} = \frac{8}{3} \] Vậy tọa độ điểm M là: \[ M \left( \frac{7}{3}, -\frac{5}{3}, \frac{8}{3} \right) \] Đáp án đúng là: A. \(\left( \frac{7}{3}, -\frac{5}{3}, \frac{8}{3} \right)\). Câu 43. Để tìm tọa độ của điểm M thỏa mãn hệ thức $\overrightarrow{MA}=3\overrightarrow{MB}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ $\overrightarrow{AB}$: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (3-1, -1-3, 5+1) = (2, -4, 6) \] 2. Tìm vectơ $\overrightarrow{AM}$ và $\overrightarrow{BM}$: Giả sử tọa độ của điểm M là $(x, y, z)$, ta có: \[ \overrightarrow{AM} = M - A = (x-1, y-3, z+1) \] \[ \overrightarrow{BM} = M - B = (x-3, y+1, z-5) \] 3. Áp dụng điều kiện $\overrightarrow{MA}=3\overrightarrow{MB}$: \[ (x-1, y-3, z+1) = 3(x-3, y+1, z-5) \] Ta có hệ phương trình: \[ x - 1 = 3(x - 3) \implies x - 1 = 3x - 9 \implies -2x = -8 \implies x = 4 \] \[ y - 3 = 3(y + 1) \implies y - 3 = 3y + 3 \implies -2y = 6 \implies y = -3 \] \[ z + 1 = 3(z - 5) \implies z + 1 = 3z - 15 \implies -2z = -16 \implies z = 8 \] 4. Kết luận: Tọa độ của điểm M là $(4, -3, 8)$. Vậy đáp án đúng là: D. $M(4, -3, 8)$. Câu 44. Để tìm tọa độ điểm \( M \) thỏa mãn đẳng thức \( \overrightarrow{AM} = 2\overrightarrow{MB} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-2 - 4, -1 - 2, 4 - 1) = (-6, -3, 3) \] 2. Tìm tọa độ điểm \( M \): Gọi \( M(x, y, z) \). Ta có: \[ \overrightarrow{AM} = (x - 4, y - 2, z - 1) \] \[ \overrightarrow{MB} = (-2 - x, -1 - y, 4 - z) \] Theo đề bài, ta có: \[ \overrightarrow{AM} = 2\overrightarrow{MB} \] Điều này dẫn đến: \[ (x - 4, y - 2, z - 1) = 2(-2 - x, -1 - y, 4 - z) \] Ta giải từng thành phần: \[ x - 4 = 2(-2 - x) \implies x - 4 = -4 - 2x \implies 3x = 0 \implies x = 0 \] \[ y - 2 = 2(-1 - y) \implies y - 2 = -2 - 2y \implies 3y = 0 \implies y = 0 \] \[ z - 1 = 2(4 - z) \implies z - 1 = 8 - 2z \implies 3z = 9 \implies z = 3 \] Vậy tọa độ điểm \( M \) là \( (0, 0, 3) \). Đáp án đúng là: A. \( M(0;0;3) \). Câu 45. Để tìm tọa độ điểm \( D \) trên trục hoành sao cho \( AD = BC \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng cách \( BC \): - Tọa độ của \( B \) là \( (-1, 1, 3) \). - Tọa độ của \( C \) là \( (3, 1, 0) \). Khoảng cách \( BC \) được tính bằng công thức: \[ BC = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Thay tọa độ của \( B \) và \( C \): \[ BC = \sqrt{(3 - (-1))^2 + (1 - 1)^2 + (0 - 3)^2} = \sqrt{(3 + 1)^2 + 0^2 + (-3)^2} = \sqrt{4^2 + 0 + 9} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5 \] 2. Tìm tọa độ điểm \( D \) trên trục hoành: - Điểm \( D \) nằm trên trục hoành nên tọa độ của \( D \) có dạng \( (x, 0, 0) \). 3. Tính khoảng cách \( AD \): - Tọa độ của \( A \) là \( (3, -4, 0) \). - Tọa độ của \( D \) là \( (x, 0, 0) \). Khoảng cách \( AD \) được tính bằng công thức: \[ AD = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Thay tọa độ của \( A \) và \( D \): \[ AD = \sqrt{(x - 3)^2 + (0 - (-4))^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{(x - 3)^2 + 4^2} = \sqrt{(x - 3)^2 + 16} \] 4. Đặt điều kiện \( AD = BC \): \[ \sqrt{(x - 3)^2 + 16} = 5 \] 5. Giải phương trình: \[ (x - 3)^2 + 16 = 25 \] \[ (x - 3)^2 = 9 \] \[ x - 3 = \pm 3 \] Ta có hai trường hợp: - \( x - 3 = 3 \Rightarrow x = 6 \) - \( x - 3 = -3 \Rightarrow x = 0 \) 6. Kết luận: - Tọa độ của điểm \( D \) là \( (6, 0, 0) \) hoặc \( (0, 0, 0) \). Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D(0;0;0),~D(6;0;0)} \] Câu 46. Để tìm tỉ số $\frac{AM}{BM}$, ta cần xác định tọa độ của điểm M, điểm giao giữa đường thẳng AB và mặt phẳng $(Oxz)$. 1. Phương trình đường thẳng AB: - Vector $\overrightarrow{AB} = (5 - (-2); 6 - 3; 2 - 1) = (7; 3; 1)$. - Đường thẳng AB có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = -2 + 7t \\ y = 3 + 3t \\ z = 1 + t \end{cases} \] 2. Tìm tọa độ điểm M: - Mặt phẳng $(Oxz)$ có phương trình $y = 0$. - Thay $y = 0$ vào phương trình đường thẳng: \[ 3 + 3t = 0 \implies t = -1 \] - Thay $t = -1$ vào phương trình đường thẳng để tìm tọa độ của M: \[ \begin{cases} x = -2 + 7(-1) = -9 \\ y = 0 \\ z = 1 + (-1) = 0 \end{cases} \] - Vậy tọa độ của điểm M là $M(-9; 0; 0)$. 3. Tính khoảng cách AM và BM: - Khoảng cách từ A đến M: \[ AM = \sqrt{(-9 - (-2))^2 + (0 - 3)^2 + (0 - 1)^2} = \sqrt{(-7)^2 + (-3)^2 + (-1)^2} = \sqrt{49 + 9 + 1} = \sqrt{59} \] - Khoảng cách từ B đến M: \[ BM = \sqrt{(5 - (-9))^2 + (6 - 0)^2 + (2 - 0)^2} = \sqrt{(14)^2 + (6)^2 + (2)^2} = \sqrt{196 + 36 + 4} = \sqrt{236} = 2\sqrt{59} \] 4. Tỉ số $\frac{AM}{BM}$: \[ \frac{AM}{BM} = \frac{\sqrt{59}}{2\sqrt{59}} = \frac{1}{2} \] Vậy tỉ số $\frac{AM}{BM}$ là $\frac{1}{2}$. Đáp án đúng là: A. $\frac{AM}{BM} = \frac{1}{2}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
minzcute1

27/11/2024

câu 41,
Gọi $\displaystyle E( x;y;z)$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\overrightarrow{CE} \ =\ 2\overrightarrow{EB}\\
\rightarrow ( x-7;y-4;z+2) =2( 1-x;2-y;-3-z)\\
\rightarrow \begin{cases}
x-7=2( 1-x) & \\
y-4=2( 2-y) & \\
z+2=2( -3-z) & 
\end{cases}\\
\rightarrow \begin{cases}
x=3 & \\
y=\frac{8}{3} & \\
z=\frac{-8}{3} & 
\end{cases}\\
\rightarrow E\left( 3;\frac{8}{3} ;-\frac{8}{3}\right)
\end{array}$
chọn A 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved