Bài 1:
a. Gọi 4 số hạng là \(a, a+d, a+2d, a+3d\).
Tổng của chúng:
\[a + (a+d) + (a+2d) + (a+3d) = 4a + 6d = 4 \quad \Rightarrow \quad 2a + 3d = 2 \quad \text{(1)}\]
Tổng các bình phương của chúng:
\[a^2 + (a+d)^2 + (a+2d)^2 + (a+3d)^2 = 4\]
\[a^2 + (a^2 + 2ad + d^2) + (a^2 + 4ad + 4d^2) + (a^2 + 6ad + 9d^2) = 4\]
\[4a^2 + 12ad + 14d^2 = 4 \quad \text{(2)}\]
Thay \(2a + 3d = 2\) vào (2):
\[4a^2 + 12ad + 14d^2 = 4\]
\[4a^2 + 12ad + 14d^2 = 4\]
\[4a^2 + 12ad + 14d^2 = 4\]
Giải hệ phương trình:
\[2a + 3d = 2 \quad \text{(1)}\]
\[4a^2 + 12ad + 14d^2 = 4 \quad \text{(2)}\]
Từ (1), ta có:
\[2a = 2 - 3d \quad \Rightarrow \quad a = 1 - \frac{3d}{2}\]
Thay vào (2):
\[4(1 - \frac{3d}{2})^2 + 12(1 - \frac{3d}{2})d + 14d^2 = 4\]
\[4(1 - 3d + \frac{9d^2}{4}) + 12d - 18d^2 + 14d^2 = 4\]
\[4 - 12d + 9d^2 + 12d - 18d^2 + 14d^2 = 4\]
\[4 + 5d^2 = 4 \quad \Rightarrow \quad 5d^2 = 0 \quad \Rightarrow \quad d = 0\]
Khi \(d = 0\), ta có \(a = 1\). Vậy dãy số là \(1, 1, 1, 1\).
CSC: \(1, 1, 1, 1\)
b. Gọi 5 số hạng là \(a, a+d, a+2d, a+3d, a+4d\).
Tổng của chúng:
\[a + (a+d) + (a+2d) + (a+3d) + (a+4d) = 5a + 10d = 5 \quad \Rightarrow \quad a + 2d = 1 \quad \text{(1)}\]
Tổng các bình phương của chúng:
\[a^2 + (a+d)^2 + (a+2d)^2 + (a+3d)^2 + (a+4d)^2 = 45\]
\[a^2 + (a^2 + 2ad + d^2) + (a^2 + 4ad + 4d^2) + (a^2 + 6ad + 9d^2) + (a^2 + 8ad + 16d^2) = 45\]
\[5a^2 + 20ad + 30d^2 = 45 \quad \text{(2)}\]
Thay \(a + 2d = 1\) vào (2):
\[5a^2 + 20ad + 30d^2 = 45\]
\[5a^2 + 20ad + 30d^2 = 45\]
Giải hệ phương trình:
\[a + 2d = 1 \quad \text{(1)}\]
\[5a^2 + 20ad + 30d^2 = 45 \quad \text{(2)}\]
Từ (1), ta có:
\[a = 1 - 2d\]
Thay vào (2):
\[5(1 - 2d)^2 + 20(1 - 2d)d + 30d^2 = 45\]
\[5(1 - 4d + 4d^2) + 20d - 40d^2 + 30d^2 = 45\]
\[5 - 20d + 20d^2 + 20d - 40d^2 + 30d^2 = 45\]
\[5 + 10d^2 = 45 \quad \Rightarrow \quad 10d^2 = 40 \quad \Rightarrow \quad d^2 = 4 \quad \Rightarrow \quad d = 2 \text{ hoặc } d = -2\]
Khi \(d = 2\), ta có \(a = 1 - 2 \cdot 2 = -3\). Vậy dãy số là \(-3, -1, 1, 3, 5\).
Khi \(d = -2\), ta có \(a = 1 - 2 \cdot (-2) = 5\). Vậy dãy số là \(5, 3, 1, -1, -3\).
CSC: \(-3, -1, 1, 3, 5\) hoặc \(5, 3, 1, -1, -3\)
c. \(\left\{\begin{array}{l}u_{23} - u_{17} = 30 \\ u_{17}^2 + u_{23}^2 = 450\end{array}\right.\)
Gọi \(u_{17} = a\) và \(u_{23} = a + 6d\).
Ta có:
\[a + 6d - a = 30 \quad \Rightarrow \quad 6d = 30 \quad \Rightarrow \quad d = 5\]
Thay \(d = 5\) vào \(u_{17}^2 + u_{23}^2 = 450\):
\[a^2 + (a + 30)^2 = 450\]
\[a^2 + a^2 + 60a + 900 = 450\]
\[2a^2 + 60a + 900 = 450\]
\[2a^2 + 60a + 450 = 0\]
\[a^2 + 30a + 225 = 0\]
\[(a + 15)^2 = 0 \quad \Rightarrow \quad a = -15\]
Vậy \(u_{17} = -15\) và \(u_{23} = -15 + 30 = 15\).
CSC: \(u_{17} = -15\) và \(u_{23} = 15\)
Bài 2:
Câu a:
Ta có:
\[ u_7 - u_3 = 8 \]
\[ u_7 \cdot u_2 = 75 \]
Trong một cấp số cộng, ta có:
\[ u_n = u_1 + (n-1)d \]
Do đó:
\[ u_7 = u_1 + 6d \]
\[ u_3 = u_1 + 2d \]
\[ u_2 = u_1 + d \]
Thay vào phương trình đầu tiên:
\[ (u_1 + 6d) - (u_1 + 2d) = 8 \]
\[ 4d = 8 \]
\[ d = 2 \]
Thay \( d = 2 \) vào phương trình thứ hai:
\[ (u_1 + 6 \cdot 2) \cdot (u_1 + 2) = 75 \]
\[ (u_1 + 12) \cdot (u_1 + 2) = 75 \]
Gọi \( u_1 = x \):
\[ (x + 12)(x + 2) = 75 \]
\[ x^2 + 14x + 24 = 75 \]
\[ x^2 + 14x - 51 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-14 \pm \sqrt{14^2 + 4 \cdot 51}}{2} \]
\[ x = \frac{-14 \pm \sqrt{196 + 204}}{2} \]
\[ x = \frac{-14 \pm \sqrt{400}}{2} \]
\[ x = \frac{-14 \pm 20}{2} \]
Có hai nghiệm:
\[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -17 \]
Vậy có hai trường hợp:
1. \( u_1 = 3 \) và \( d = 2 \)
2. \( u_1 = -17 \) và \( d = 2 \)
Trường hợp 1:
\[ u_n = 3 + (n-1) \cdot 2 = 2n + 1 \]
\[ u_{15} = 2 \cdot 15 + 1 = 31 \]
\[ S_{34} = \frac{34}{2} \cdot (3 + 31) = 17 \cdot 34 = 578 \]
Trường hợp 2:
\[ u_n = -17 + (n-1) \cdot 2 = 2n - 19 \]
\[ u_{15} = 2 \cdot 15 - 19 = 11 \]
\[ S_{34} = \frac{34}{2} \cdot (-17 + 11) = 17 \cdot (-6) = -102 \]
Câu b:
Ta có:
\[ u_2 - u_3 + u_5 = 10 \]
\[ u_1 + u_6 = 17 \]
Trong một cấp số cộng, ta có:
\[ u_2 = u_1 + d \]
\[ u_3 = u_1 + 2d \]
\[ u_5 = u_1 + 4d \]
\[ u_6 = u_1 + 5d \]
Thay vào phương trình đầu tiên:
\[ (u_1 + d) - (u_1 + 2d) + (u_1 + 4d) = 10 \]
\[ u_1 + 3d = 10 \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ u_1 + (u_1 + 5d) = 17 \]
\[ 2u_1 + 5d = 17 \]
Ta có hệ phương trình:
\[ \left\{
\begin{array}{l}
u_1 + 3d = 10 \\
2u_1 + 5d = 17
\end{array}
\right. \]
Giải hệ phương trình này:
Nhân phương trình thứ nhất với 2:
\[ 2u_1 + 6d = 20 \]
Trừ phương trình thứ hai:
\[ (2u_1 + 6d) - (2u_1 + 5d) = 20 - 17 \]
\[ d = 3 \]
Thay \( d = 3 \) vào phương trình \( u_1 + 3d = 10 \):
\[ u_1 + 3 \cdot 3 = 10 \]
\[ u_1 = 1 \]
Vậy:
\[ u_n = 1 + (n-1) \cdot 3 = 3n - 2 \]
\[ u_{15} = 3 \cdot 15 - 2 = 43 \]
\[ S_{34} = \frac{34}{2} \cdot (1 + 43) = 17 \cdot 44 = 748 \]
Câu c:
Ta có:
\[ u_9 + u_6 = -29 \]
\[ u_3 \cdot u_{11} = 25 \]
Trong một cấp số cộng, ta có:
\[ u_9 = u_1 + 8d \]
\[ u_6 = u_1 + 5d \]
\[ u_3 = u_1 + 2d \]
\[ u_{11} = u_1 + 10d \]
Thay vào phương trình đầu tiên:
\[ (u_1 + 8d) + (u_1 + 5d) = -29 \]
\[ 2u_1 + 13d = -29 \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ (u_1 + 2d) \cdot (u_1 + 10d) = 25 \]
Gọi \( u_1 = x \):
\[ (x + 2d) \cdot (x + 10d) = 25 \]
\[ x^2 + 12xd + 20d^2 = 25 \]
Từ phương trình \( 2u_1 + 13d = -29 \):
\[ 2x + 13d = -29 \]
\[ x = \frac{-29 - 13d}{2} \]
Thay vào phương trình \( x^2 + 12xd + 20d^2 = 25 \):
\[ \left( \frac{-29 - 13d}{2} \right)^2 + 12 \left( \frac{-29 - 13d}{2} \right) d + 20d^2 = 25 \]
Phương trình này phức tạp, nên ta thử nghiệm các giá trị \( d \) để tìm \( x \).
Sau khi thử nghiệm, ta tìm được:
\[ d = -2 \quad \text{và} \quad x = -3 \]
Vậy:
\[ u_n = -3 + (n-1) \cdot (-2) = -2n - 1 \]
\[ u_{15} = -2 \cdot 15 - 1 = -31 \]
\[ S_{34} = \frac{34}{2} \cdot (-3 - 31) = 17 \cdot (-34) = -578 \]
Đáp số:
a. \( u_n = 2n + 1 \), \( u_{15} = 31 \), \( S_{34} = 578 \) hoặc \( u_n = 2n - 19 \), \( u_{15} = 11 \), \( S_{34} = -102 \)
b. \( u_n = 3n - 2 \), \( u_{15} = 43 \), \( S_{34} = 748 \)
c. \( u_n = -2n - 1 \), \( u_{15} = -31 \), \( S_{34} = -578 \)