avatar
level icon
LiJian

11 giờ trước

Help me....

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của LiJian

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{n \to \infty} \frac{-3}{4n^2 - 2n + 1}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xét giới hạn của mẫu số: Mẫu số của phân thức là $4n^2 - 2n + 1$. Khi $n$ tiến đến vô cùng ($n \to \infty$), thì $4n^2$ sẽ tăng nhanh hơn tất cả các hạng tử khác trong biểu thức này. Do đó, giới hạn của mẫu số là: \[ \lim_{n \to \infty} (4n^2 - 2n + 1) = \infty \] 2. Tính giới hạn của phân thức: Ta có phân thức $\frac{-3}{4n^2 - 2n + 1}$. Khi mẫu số tiến đến vô cùng, phân số này sẽ tiến đến 0 vì tử số là hằng số (-3) và mẫu số tiến đến vô cùng. Do đó: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{-3}{4n^2 - 2n + 1} = 0 \] Vậy giá trị của giới hạn là 0. Đáp án đúng là: C. 0. Câu 2: Để tính giới hạn của biểu thức $\lim_{n \to \infty} \frac{3n^3 - 2n + 1}{4n^4 + 2n + 1}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho $n^4$ (vì đây là bậc cao nhất trong mẫu): \[ \lim_{n \to \infty} \frac{\frac{3n^3 - 2n + 1}{n^4}}{\frac{4n^4 + 2n + 1}{n^4}} = \lim_{n \to \infty} \frac{\frac{3}{n} - \frac{2}{n^3} + \frac{1}{n^4}}{4 + \frac{2}{n^3} + \frac{1}{n^4}} \] Bước 2: Tính giới hạn của từng phần tử trong biểu thức: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{3}{n} = 0, \quad \lim_{n \to \infty} \frac{2}{n^3} = 0, \quad \lim_{n \to \infty} \frac{1}{n^4} = 0 \] Do đó: \[ \lim_{n \to \infty} \left( \frac{3}{n} - \frac{2}{n^3} + \frac{1}{n^4} \right) = 0 \] \[ \lim_{n \to \infty} \left( 4 + \frac{2}{n^3} + \frac{1}{n^4} \right) = 4 \] Bước 3: Kết hợp lại để tính giới hạn tổng thể: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{\frac{3}{n} - \frac{2}{n^3} + \frac{1}{n^4}}{4 + \frac{2}{n^3} + \frac{1}{n^4}} = \frac{0}{4} = 0 \] Vậy giá trị của giới hạn là 0. Đáp án đúng là: B. 0. Câu 3: Để tính giới hạn \( L = \lim_{n \to \infty} \frac{n^2 + n + 5}{2n^2 + 1} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho \( n^2 \): \[ L = \lim_{n \to \infty} \frac{\frac{n^2 + n + 5}{n^2}}{\frac{2n^2 + 1}{n^2}} = \lim_{n \to \infty} \frac{1 + \frac{1}{n} + \frac{5}{n^2}}{2 + \frac{1}{n^2}} \] Bước 2: Tính giới hạn của từng phần tử trong biểu thức: - \( \lim_{n \to \infty} \frac{1}{n} = 0 \) - \( \lim_{n \to \infty} \frac{5}{n^2} = 0 \) - \( \lim_{n \to \infty} \frac{1}{n^2} = 0 \) Bước 3: Thay các giới hạn này vào biểu thức: \[ L = \frac{1 + 0 + 0}{2 + 0} = \frac{1}{2} \] Vậy, giới hạn \( L = \frac{1}{2} \). Đáp án đúng là: B. \( L = \frac{1}{2} \). Câu 4: Để tìm giới hạn của \(\frac{\nu_n}{u_n}\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại biểu thức \(\frac{\nu_n}{u_n}\): \[ \frac{\nu_n}{u_n} = \frac{\frac{2}{n+2}}{\frac{1}{n+1}} \] Bước 2: Chia hai phân số: \[ \frac{\nu_n}{u_n} = \frac{2}{n+2} \times \frac{n+1}{1} = \frac{2(n+1)}{n+2} \] Bước 3: Rút gọn biểu thức: \[ \frac{\nu_n}{u_n} = \frac{2(n+1)}{n+2} = \frac{2n + 2}{n+2} \] Bước 4: Tìm giới hạn khi \( n \to \infty \): \[ \lim_{n \to \infty} \frac{2n + 2}{n+2} = \lim_{n \to \infty} \frac{2n(1 + \frac{1}{n})}{n(1 + \frac{2}{n})} = \lim_{n \to \infty} \frac{2(1 + \frac{1}{n})}{1 + \frac{2}{n}} \] Khi \( n \to \infty \), các phân số \(\frac{1}{n}\) và \(\frac{2}{n}\) sẽ tiến đến 0: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{2(1 + 0)}{1 + 0} = \frac{2 \cdot 1}{1} = 2 \] Vậy, \(\lim_{n \to \infty} \frac{\nu_n}{u_n} = 2\). Đáp án đúng là: B. 2. Câu 5: Để dãy số \( u_n = \frac{an + 4}{5n + 3} \) có giới hạn bằng 2 khi \( n \to \infty \), ta cần tìm giá trị của \( a \). Bước 1: Xác định giới hạn của dãy số \( u_n \). \[ \lim_{n \to \infty} u_n = \lim_{n \to \infty} \frac{an + 4}{5n + 3} \] Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho \( n \): \[ \lim_{n \to \infty} u_n = \lim_{n \to \infty} \frac{a + \frac{4}{n}}{5 + \frac{3}{n}} \] Khi \( n \to \infty \), các phân số \( \frac{4}{n} \) và \( \frac{3}{n} \) sẽ tiến đến 0. Do đó: \[ \lim_{n \to \infty} u_n = \frac{a + 0}{5 + 0} = \frac{a}{5} \] Bước 3: Đặt giới hạn này bằng 2 để tìm giá trị của \( a \): \[ \frac{a}{5} = 2 \] Bước 4: Giải phương trình để tìm \( a \): \[ a = 2 \times 5 = 10 \] Vậy giá trị của \( a \) là \( 10 \). Đáp án đúng là: A. \( a = 10 \). Câu 6: Để tính giới hạn của biểu thức $\lim_{n \to \infty} \frac{\pi^n + 3^n + 2^{2n}}{3\pi^n - 3^n + 2^{2n+2}}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định giới hạn của từng phần tử trong biểu thức khi $n \to \infty$: - $\pi^n$ tăng nhanh hơn $3^n$ và $2^{2n}$ vì $\pi > 3$ và $\pi > 4$. - $2^{2n+2} = 4 \cdot 2^{2n}$ cũng tăng nhanh hơn $3^n$ nhưng chậm hơn $\pi^n$. Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho $\pi^n$ để dễ dàng nhận biết giới hạn: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{\pi^n + 3^n + 2^{2n}}{3\pi^n - 3^n + 2^{2n+2}} = \lim_{n \to \infty} \frac{1 + \left(\frac{3}{\pi}\right)^n + \left(\frac{2^2}{\pi}\right)^n}{3 - \left(\frac{3}{\pi}\right)^n + 4 \left(\frac{2^2}{\pi}\right)^n} \] Bước 3: Tính giới hạn của từng phần tử trong biểu thức mới: - $\left(\frac{3}{\pi}\right)^n \to 0$ khi $n \to \infty$ vì $\frac{3}{\pi} < 1$. - $\left(\frac{2^2}{\pi}\right)^n = \left(\frac{4}{\pi}\right)^n \to 0$ khi $n \to \infty$ vì $\frac{4}{\pi} < 1$. Bước 4: Thay các giới hạn vào biểu thức: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{1 + 0 + 0}{3 - 0 + 4 \cdot 0} = \frac{1}{3} \] Vậy, giới hạn của biểu thức là $\frac{1}{3}$. Đáp án đúng là: B. $\frac{1}{3}$. Câu 7: Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{n \to \infty} (\sqrt[3]{n^3 - 2n^2} - n)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân lượng liên hợp để đơn giản hóa biểu thức: \[ \sqrt[3]{n^3 - 2n^2} - n = \left( \sqrt[3]{n^3 - 2n^2} - n \right) \cdot \frac{\sqrt[3]{(n^3 - 2n^2)^2} + n \sqrt[3]{n^3 - 2n^2} + n^2}{\sqrt[3]{(n^3 - 2n^2)^2} + n \sqrt[3]{n^3 - 2n^2} + n^2} \] Bước 2: Áp dụng công thức nhân liên hợp: \[ = \frac{(n^3 - 2n^2) - n^3}{\sqrt[3]{(n^3 - 2n^2)^2} + n \sqrt[3]{n^3 - 2n^2} + n^2} \] \[ = \frac{-2n^2}{\sqrt[3]{(n^3 - 2n^2)^2} + n \sqrt[3]{n^3 - 2n^2} + n^2} \] Bước 3: Chia cả tử và mẫu cho $n^2$: \[ = \frac{-2}{\sqrt[3]{\left(\frac{n^3 - 2n^2}{n^3}\right)^2} + \sqrt[3]{\frac{n^3 - 2n^2}{n^3}} + 1} \] \[ = \frac{-2}{\sqrt[3]{\left(1 - \frac{2}{n}\right)^2} + \sqrt[3]{1 - \frac{2}{n}} + 1} \] Bước 4: Tính giới hạn khi $n \to \infty$: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{-2}{\sqrt[3]{\left(1 - \frac{2}{n}\right)^2} + \sqrt[3]{1 - \frac{2}{n}} + 1} = \frac{-2}{\sqrt[3]{1^2} + \sqrt[3]{1} + 1} = \frac{-2}{1 + 1 + 1} = \frac{-2}{3} = -\frac{2}{3} \] Vậy giá trị của giới hạn là $-\frac{2}{3}$. Đáp án đúng là: B. $-\frac{2}{3}$. Câu 8: Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{n \to +\infty} (\sqrt{n^2+2n} - \sqrt{n^2-2n})$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân lượng liên hợp để đơn giản hóa biểu thức: \[ \sqrt{n^2+2n} - \sqrt{n^2-2n} = \left( \sqrt{n^2+2n} - \sqrt{n^2-2n} \right) \cdot \frac{\sqrt{n^2+2n} + \sqrt{n^2-2n}}{\sqrt{n^2+2n} + \sqrt{n^2-2n}} \] Bước 2: Áp dụng công thức nhân liên hợp: \[ = \frac{(n^2 + 2n) - (n^2 - 2n)}{\sqrt{n^2+2n} + \sqrt{n^2-2n}} = \frac{4n}{\sqrt{n^2+2n} + \sqrt{n^2-2n}} \] Bước 3: Chia cả tử và mẫu cho \( n \): \[ = \frac{4n}{\sqrt{n^2+2n} + \sqrt{n^2-2n}} = \frac{4}{\sqrt{1 + \frac{2}{n}} + \sqrt{1 - \frac{2}{n}}} \] Bước 4: Tính giới hạn khi \( n \to +\infty \): \[ \lim_{n \to +\infty} \frac{4}{\sqrt{1 + \frac{2}{n}} + \sqrt{1 - \frac{2}{n}}} = \frac{4}{\sqrt{1 + 0} + \sqrt{1 - 0}} = \frac{4}{1 + 1} = \frac{4}{2} = 2 \] Vậy giá trị của giới hạn là \( 2 \). Đáp án đúng là: B. 2. Câu 9: Để tìm giới hạn của biểu thức $\lim_{n \to \infty} (\sqrt{n^2 + a^2 n} - \sqrt{n^2 + a + 2n + 1})$, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân lượng liên hợp: \[ \lim_{n \to \infty} (\sqrt{n^2 + a^2 n} - \sqrt{n^2 + a + 2n + 1}) = \lim_{n \to \infty} \frac{(\sqrt{n^2 + a^2 n} - \sqrt{n^2 + a + 2n + 1})(\sqrt{n^2 + a^2 n} + \sqrt{n^2 + a + 2n + 1})}{\sqrt{n^2 + a^2 n} + \sqrt{n^2 + a + 2n + 1}} \] Bước 2: Tính tử số: \[ = \lim_{n \to \infty} \frac{(n^2 + a^2 n) - (n^2 + a + 2n + 1)}{\sqrt{n^2 + a^2 n} + \sqrt{n^2 + a + 2n + 1}} \] \[ = \lim_{n \to \infty} \frac{a^2 n - a - 2n - 1}{\sqrt{n^2 + a^2 n} + \sqrt{n^2 + a + 2n + 1}} \] Bước 3: Chia cả tử và mẫu cho \(n\): \[ = \lim_{n \to \infty} \frac{a^2 - \frac{a}{n} - 2 - \frac{1}{n}}{\sqrt{1 + \frac{a^2}{n}} + \sqrt{1 + \frac{a}{n^2} + \frac{2}{n} + \frac{1}{n^2}}} \] Bước 4: Tìm giới hạn khi \(n \to \infty\): \[ = \frac{a^2 - 2}{2} \] Để giới hạn này bằng 0, ta cần: \[ \frac{a^2 - 2}{2} = 0 \implies a^2 - 2 = 0 \implies a^2 = 2 \implies a = \pm \sqrt{2} \] Vậy có hai giá trị của \(a\) thỏa mãn điều kiện: \(a = \sqrt{2}\) và \(a = -\sqrt{2}\). Do đó, số giá trị của \(a\) là 2. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 10: Để tính giá trị của giới hạn $\lim_{n \to \infty} (\sqrt{n^2 + 2n - 1} - \sqrt{2n^2 + n})$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân lượng liên hợp để đơn giản hóa biểu thức: \[ \lim_{n \to \infty} (\sqrt{n^2 + 2n - 1} - \sqrt{2n^2 + n}) = \lim_{n \to \infty} \left( \frac{(\sqrt{n^2 + 2n - 1} - \sqrt{2n^2 + n})(\sqrt{n^2 + 2n - 1} + \sqrt{2n^2 + n})}{\sqrt{n^2 + 2n - 1} + \sqrt{2n^2 + n}} \right) \] Bước 2: Tính tử số: \[ (n^2 + 2n - 1) - (2n^2 + n) = n^2 + 2n - 1 - 2n^2 - n = -n^2 + n - 1 \] Bước 3: Thay vào biểu thức: \[ \lim_{n \to \infty} \left( \frac{-n^2 + n - 1}{\sqrt{n^2 + 2n - 1} + \sqrt{2n^2 + n}} \right) \] Bước 4: Chia cả tử số và mẫu số cho $n^2$: \[ \lim_{n \to \infty} \left( \frac{-1 + \frac{1}{n} - \frac{1}{n^2}}{\sqrt{1 + \frac{2}{n} - \frac{1}{n^2}} + \sqrt{2 + \frac{1}{n}}} \right) \] Bước 5: Tính giới hạn khi $n \to \infty$: \[ \lim_{n \to \infty} \left( \frac{-1 + 0 - 0}{\sqrt{1 + 0 - 0} + \sqrt{2 + 0}} \right) = \frac{-1}{1 + \sqrt{2}} \] Bước 6: Rút gọn kết quả: \[ \frac{-1}{1 + \sqrt{2}} = \frac{-1}{1 + \sqrt{2}} \cdot \frac{1 - \sqrt{2}}{1 - \sqrt{2}} = \frac{-1 + \sqrt{2}}{1 - 2} = \frac{-1 + \sqrt{2}}{-1} = 1 - \sqrt{2} \] Vậy giá trị của giới hạn là $1 - \sqrt{2}$. Đáp án đúng là: B. $1 - \sqrt{2}$. Câu 11: Để tìm giới hạn của biểu thức $\lim_{n \to \infty} (\sqrt{n^2 - 8n} - n + a^2)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân lượng liên hợp để đơn giản hóa biểu thức: \[ \sqrt{n^2 - 8n} - n = \left( \sqrt{n^2 - 8n} - n \right) \cdot \frac{\sqrt{n^2 - 8n} + n}{\sqrt{n^2 - 8n} + n} \] Bước 2: Tính toán biểu thức nhân liên hợp: \[ \sqrt{n^2 - 8n} - n = \frac{(n^2 - 8n) - n^2}{\sqrt{n^2 - 8n} + n} = \frac{-8n}{\sqrt{n^2 - 8n} + n} \] Bước 3: Chia cả tử và mẫu cho \(n\) để dễ dàng tính giới hạn: \[ \frac{-8n}{\sqrt{n^2 - 8n} + n} = \frac{-8}{\sqrt{1 - \frac{8}{n}} + 1} \] Bước 4: Tính giới hạn khi \(n \to \infty\): \[ \lim_{n \to \infty} \frac{-8}{\sqrt{1 - \frac{8}{n}} + 1} = \frac{-8}{\sqrt{1 - 0} + 1} = \frac{-8}{2} = -4 \] Bước 5: Thêm \(a^2\) vào kết quả trên: \[ \lim_{n \to \infty} (\sqrt{n^2 - 8n} - n + a^2) = -4 + a^2 \] Bước 6: Để giới hạn này bằng 0, ta cần: \[ -4 + a^2 = 0 \implies a^2 = 4 \implies a = \pm 2 \] Vậy, có hai giá trị nguyên của \(a\) thỏa mãn điều kiện là \(a = 2\) và \(a = -2\). Đáp án đúng là: B. 2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
dungpham438

10 giờ trước

Câu 1 C
$\displaystyle \lim \frac{-3}{4n^{2} -2n+1} =0$
Câu 2 B
$\displaystyle \lim \frac{3n^{3} -2n+1}{4n^{4} +2n+1} =0( \ bậc\ mẫu\ là\ 4 >\ tử\ 3)$
Câu 3 B
$\displaystyle L=\lim \frac{n^{2} +n+5}{2n^{2} +1} =\lim \frac{1+\frac{1}{n} +\frac{5}{n^{2}}}{2+\frac{1}{n^{2}}} =\frac{1}{2}$
Câu 4 A
$\displaystyle \lim \frac{v_{n}}{u_{n}} =\lim \frac{n+1}{n+2} =1$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved