04/12/2024
04/12/2024
04/12/2024
Câu a: Xác định đầu 3' và 5' của các vị trí I, II, III, IV
Nguyên tắc: Trong phân tử DNA, mạch mang mã gốc (mạch khuôn) có chiều 3' → 5', mạch bổ sung có chiều 5' → 3'. Quá trình phiên mã diễn ra theo chiều 5' → 3' trên mạch khuôn.
Cách xác định:
Vị trí bắt đầu phiên mã (I): Thường là vị trí có trình tự khởi đầu (promoter), xác định điểm bắt đầu của enzyme ARN polymerase.
Vị trí kết thúc phiên mã (IV): Thường là vị trí có trình tự kết thúc (terminator), báo hiệu cho enzyme ARN polymerase dừng phiên mã.
Vị trí II và III: Là các vị trí trung gian trong quá trình phiên mã.
Để xác định chính xác đầu 3' và 5' của các vị trí này, cần dựa vào hình ảnh cụ thể và hướng di chuyển của enzyme ARN polymerase.
Câu b: Viết trình tự nucleotide của đoạn gene và đoạn mạch RNA
Nguyên tắc:
Mạch khuôn (mạch mã gốc): Có chiều 3' → 5', mang thông tin di truyền để tổng hợp mARN.
Mạch mARN: Được tổng hợp theo chiều 5' → 3', có trình tự bổ sung với mạch khuôn (A-U, T-A, G-X, X-G).
Cách xác định:
Đọc trực tiếp từ hình: Đọc trình tự nucleotide của mạch khuôn trên hình, sau đó viết trình tự bổ sung để được mạch mARN.
Câu c: Tính chiều dài và số liên kết hydrogen của đoạn gen
Nguyên tắc:
Chiều dài của gen:
1 nucleotide tương ứng với khoảng 3.4 Å.
Số nucleotide x 3.4 Å = chiều dài của gen (đơn vị Å).
Số liên kết hydrogen:
Giữa A và T có 2 liên kết hydrogen.
Giữa G và X có 3 liên kết hydrogen.
Đếm số liên kết hydrogen giữa các cặp base tương ứng trên hai mạch của gen.
Câu d: Tính số liên kết phosphodiester trong đoạn RNA
Nguyên tắc:
Mỗi nucleotide trong phân tử RNA liên kết với nucleotide kế tiếp bằng một liên kết phosphodiester.
Số liên kết phosphodiester = số nucleotide trong mạch RNA - 1.
04/12/2024
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời