**Câu 1:**
a) Để xác định kim loại có tính khử mạnh nhất và yếu nhất, ta dựa vào thế điện cực chuẩn. Kim loại có thế điện cực chuẩn thấp hơn sẽ có tính khử mạnh hơn.
- Thế điện cực chuẩn:
- Mg: -2,356 V
- Al: -1,676 V
- Fe: -0,44 V
- Ag: +0,799 V
Từ đó, ta có:
- Tính khử mạnh nhất: Mg
- Tính khử yếu nhất: Ag
Vậy đáp án là **A. Mg, Ag.**
b) Để xác định số kim loại khử được ion H⁺ thành khí H₂, ta cần tìm các kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 V.
- Thế điện cực chuẩn của các kim loại:
- Mg: -2,356 V
- Al: -1,676 V
- Fe: -0,44 V
- Ag: +0,799 V
Có 3 kim loại (Mg, Al, Fe) có thế điện cực nhỏ hơn 0 V.
Vậy đáp án là **C. 3.**
c) Để xác định số kim loại khử được ion Ag⁺ thành Ag, ta cần tìm các kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn +0,799 V.
- Thế điện cực chuẩn của các kim loại:
- Mg: -2,356 V
- Al: -1,676 V
- Fe: -0,44 V
- Ag: +0,799 V
Chỉ có 1 kim loại (Cu) có thế điện cực lớn hơn +0,799 V.
Vậy đáp án là **B. 1.**
---
**Câu 2:**
a) Để xác định anode và cathode của pin điện, ta so sánh thế điện cực chuẩn. Anode là điện cực có thế điện cực thấp hơn, còn cathode là điện cực có thế điện cực cao hơn.
- Pb²⁺/Pb: -0,126 V
- Zn²⁺/Zn: -0,762 V
Vậy:
- Anode: Zn
- Cathode: Pb
b) Quá trình xảy ra ở mỗi điện cực:
- Tại anode (Zn): Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
- Tại cathode (Pb): Pb²⁺ + 2e⁻ → Pb
Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong pin:
c) Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng hiệu thế điện cực chuẩn của cathode và anode:
---
**Câu 3:**
a) Để xác định kim loại nào phù hợp với M, ta cần tìm kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn +0,340 V.
- Thế điện cực chuẩn của các kim loại:
- Cu: +0,340 V
- Fe: -0,44 V
- Ni: -0,257 V
- Sn: -0,137 V
Kim loại phù hợp với M là Cu.
b) Để pin điện hoá có sức điện động chuẩn lớn nhất, ta cần chọn kim loại M có thế điện cực chuẩn thấp nhất trong số các kim loại còn lại (Fe, Ni, Sn).
- Thế điện cực chuẩn:
- Fe: -0,44 V
- Ni: -0,257 V
- Sn: -0,137 V
Kim loại có thế điện cực chuẩn thấp nhất là Fe.
Vậy kim loại M để pin điện hoá có sức điện động chuẩn lớn nhất là **Fe.**