Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của chuthebao

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 12: a) Điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định: Để giá trị của biểu thức được xác định, các mẫu thức của các phân thức trong biểu thức phải khác 0. x + 3 ≠ 0 x ≠ -3 x - 3 ≠ 0 x ≠ 3 x^2 - 9 ≠ 0 (x - 3)(x + 3) ≠ 0 x ≠ 3 và x ≠ -3 Vậy điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định là x ≠ -3 và x ≠ 3. b) Rút gọn biểu thức F: F = $\frac{x}{x+3}$ - $\frac{3}{x-3}$ + $\frac{6x}{x^2-9}$ = $\frac{x}{x+3}$ - $\frac{3}{x-3}$ + $\frac{6x}{(x-3)(x+3)}$ = $\frac{x(x-3)}{(x+3)(x-3)}$ - $\frac{3(x+3)}{(x-3)(x+3)}$ + $\frac{6x}{(x-3)(x+3)}$ = $\frac{x^2 - 3x - 3x - 9 + 6x}{(x-3)(x+3)}$ = $\frac{x^2 - 9}{(x-3)(x+3)}$ = $\frac{(x-3)(x+3)}{(x-3)(x+3)}$ = 1 Vậy F = 1. Bài 13: a) Điều kiện xác định của biểu thức M: Để giá trị của biểu thức được xác định, các mẫu thức của các phân thức phải khác 0. Do đó: \[ x + 3 \neq 0 \Rightarrow x \neq -3 \] \[ 3 - x \neq 0 \Rightarrow x \neq 3 \] \[ x^2 - 9 \neq 0 \Rightarrow (x - 3)(x + 3) \neq 0 \Rightarrow x \neq 3 \text{ và } x \neq -3 \] Vậy điều kiện xác định của biểu thức M là: \( x \neq -3 \) và \( x \neq 3 \). b) Rút gọn biểu thức M: \[ M = \frac{2x}{x+3} + \frac{x-1}{3-x} - \frac{x-15}{x^2-9} \] \[ M = \frac{2x}{x+3} + \frac{x-1}{-(x-3)} - \frac{x-15}{(x-3)(x+3)} \] \[ M = \frac{2x}{x+3} - \frac{x-1}{x-3} - \frac{x-15}{(x-3)(x+3)} \] Quy đồng mẫu thức: \[ M = \frac{2x(x-3) - (x-1)(x+3) - (x-15)}{(x+3)(x-3)} \] \[ M = \frac{2x^2 - 6x - (x^2 + 3x - x - 3) - (x - 15)}{(x+3)(x-3)} \] \[ M = \frac{2x^2 - 6x - x^2 - 2x + 3 - x + 15}{(x+3)(x-3)} \] \[ M = \frac{x^2 - 9x + 18}{(x+3)(x-3)} \] \[ M = \frac{(x-3)(x-6)}{(x+3)(x-3)} \] \[ M = \frac{x-6}{x+3} \] c) Tính giá trị của biểu thức M tại \( x = -3 \): Khi \( x = -3 \), biểu thức M không xác định vì mẫu thức bằng 0. d) Tìm giá trị của x để biểu thức bằng \( -\frac{1}{2} \): \[ \frac{x-6}{x+3} = -\frac{1}{2} \] \[ 2(x-6) = -(x+3) \] \[ 2x - 12 = -x - 3 \] \[ 2x + x = -3 + 12 \] \[ 3x = 9 \] \[ x = 3 \] Tuy nhiên, \( x = 3 \) không thỏa mãn điều kiện xác định của biểu thức M. Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện này. e) Tìm x nguyên để biểu thức M đạt giá trị nguyên: \[ M = \frac{x-6}{x+3} \] Để M là số nguyên, \( x-6 \) phải chia hết cho \( x+3 \). \[ x-6 = k(x+3) \] \[ x-6 = kx + 3k \] \[ x - kx = 3k + 6 \] \[ x(1-k) = 3k + 6 \] \[ x = \frac{3k + 6}{1-k} \] Để x là số nguyên, \( 3k + 6 \) phải chia hết cho \( 1-k \). Ta thử các giá trị của k: - \( k = 0 \): \( x = \frac{6}{1} = 6 \) - \( k = 1 \): \( x = \frac{9}{0} \) (không xác định) - \( k = -1 \): \( x = \frac{3}{2} \) (không là số nguyên) - \( k = -2 \): \( x = \frac{0}{3} = 0 \) Vậy các giá trị của x nguyên để biểu thức M đạt giá trị nguyên là \( x = 6 \) và \( x = 0 \). Bài 14: a) Điều kiện xác định của biểu thức \( N \): - \( x^2 - x \neq 0 \Rightarrow x(x - 1) \neq 0 \Rightarrow x \neq 0 \) và \( x \neq 1 \) - \( 1 - x \neq 0 \Rightarrow x \neq 1 \) - \( x^2 - 2x + 1 \neq 0 \Rightarrow (x - 1)^2 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1 \) - \( \frac{x + 1}{x^2 - 2x + 1} \neq 0 \Rightarrow x + 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq -1 \) Vậy điều kiện xác định của biểu thức \( N \) là: \( x \neq 0 \), \( x \neq 1 \), và \( x \neq -1 \). b) Rút gọn biểu thức \( N \): \[ N = \left( \frac{1}{x^2 - x} - \frac{1}{1 - x} \right) : \frac{x + 1}{x^2 - 2x + 1} - 1 \] Chúng ta sẽ thực hiện từng bước rút gọn: \[ \frac{1}{x^2 - x} = \frac{1}{x(x - 1)} \] \[ \frac{1}{1 - x} = -\frac{1}{x - 1} \] Do đó: \[ \frac{1}{x(x - 1)} - \left(-\frac{1}{x - 1}\right) = \frac{1}{x(x - 1)} + \frac{1}{x - 1} = \frac{1 + x}{x(x - 1)} \] Tiếp theo, chúng ta chia cho \( \frac{x + 1}{x^2 - 2x + 1} \): \[ \frac{\frac{1 + x}{x(x - 1)}}{\frac{x + 1}{(x - 1)^2}} = \frac{(1 + x)(x - 1)^2}{x(x - 1)(x + 1)} = \frac{x - 1}{x} \] Cuối cùng, trừ đi 1: \[ N = \frac{x - 1}{x} - 1 = \frac{x - 1 - x}{x} = -\frac{1}{x} \] Vậy biểu thức rút gọn của \( N \) là: \[ N = -\frac{1}{x} \] c) Tính giá trị của biểu thức \( N \) tại \( x = -3 \): \[ N = -\frac{1}{-3} = \frac{1}{3} \] d) Tìm giá trị của \( x \) để biểu thức bằng \( -\frac{1}{2024} \): \[ -\frac{1}{x} = -\frac{1}{2024} \] \[ x = 2024 \] Đáp số: a) \( x \neq 0 \), \( x \neq 1 \), và \( x \neq -1 \) b) \( N = -\frac{1}{x} \) c) \( N = \frac{1}{3} \) d) \( x = 2024 \) Bài 15: a) Điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định: Để giá trị của biểu thức được xác định, các mẫu số trong biểu thức phải khác 0. - \(x^3 - 1 \neq 0\) suy ra \(x \neq 1\) - \(x^3 + 1 \neq 0\) suy ra \(x \neq -1\) - \(x - 1 \neq 0\) suy ra \(x \neq 1\) Vậy điều kiện của x là \(x \neq 1\) và \(x \neq -1\). b) Rút gọn biểu thức: Ta có: \[ P = \left( \frac{x^2 + x + 1}{x^3 - 1} + \frac{x^2 - x + 1}{x^3 + 1} - \frac{2}{x - 1} \right) : \left( \frac{x}{x - 1} - 1 \right) \] Trước tiên, ta rút gọn từng phân thức trong biểu thức: 1. Ta có \(x^3 - 1 = (x - 1)(x^2 + x + 1)\) và \(x^3 + 1 = (x + 1)(x^2 - x + 1)\). 2. Ta có: \[ \frac{x^2 + x + 1}{x^3 - 1} = \frac{x^2 + x + 1}{(x - 1)(x^2 + x + 1)} = \frac{1}{x - 1} \] \[ \frac{x^2 - x + 1}{x^3 + 1} = \frac{x^2 - x + 1}{(x + 1)(x^2 - x + 1)} = \frac{1}{x + 1} \] 3. Ta có: \[ \frac{x}{x - 1} - 1 = \frac{x - (x - 1)}{x - 1} = \frac{1}{x - 1} \] Thay vào biểu thức ban đầu, ta có: \[ P = \left( \frac{1}{x - 1} + \frac{1}{x + 1} - \frac{2}{x - 1} \right) : \frac{1}{x - 1} \] \[ P = \left( \frac{1}{x - 1} - \frac{2}{x - 1} + \frac{1}{x + 1} \right) : \frac{1}{x - 1} \] \[ P = \left( \frac{-1}{x - 1} + \frac{1}{x + 1} \right) : \frac{1}{x - 1} \] \[ P = \left( \frac{-1(x + 1) + 1(x - 1)}{(x - 1)(x + 1)} \right) : \frac{1}{x - 1} \] \[ P = \left( \frac{-x - 1 + x - 1}{(x - 1)(x + 1)} \right) : \frac{1}{x - 1} \] \[ P = \left( \frac{-2}{(x - 1)(x + 1)} \right) : \frac{1}{x - 1} \] \[ P = \frac{-2}{(x - 1)(x + 1)} \times (x - 1) \] \[ P = \frac{-2}{x + 1} \] Vậy biểu thức đã được rút gọn là: \[ P = \frac{-2}{x + 1} \] Bài 16: a) Điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định: Để giá trị của biểu thức được xác định, các mẫu thức của các phân thức trong biểu thức phải khác 0. x^2 - 3x - 4 ≠ 0 (x - 4)(x + 1) ≠ 0 x - 4 ≠ 0 và x + 1 ≠ 0 x ≠ 4 và x ≠ -1 x + 1 ≠ 0 x ≠ -1 4 - x ≠ 0 x ≠ 4 Vậy điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định là x ≠ -1 và x ≠ 4. b) Rút gọn biểu thức: Q = $\frac{x^3 - 2x^2 + 28}{x^2 - 3x - 4} - \frac{x - 4}{x + 1} + \frac{x + 8}{4 - x}$ = $\frac{x^3 - 2x^2 + 28}{(x - 4)(x + 1)} - \frac{x - 4}{x + 1} + \frac{x + 8}{-(x - 4)}$ = $\frac{x^3 - 2x^2 + 28}{(x - 4)(x + 1)} - \frac{(x - 4)(x - 4)}{(x + 1)(x - 4)} - \frac{(x + 8)(x + 1)}{(x - 4)(x + 1)}$ = $\frac{x^3 - 2x^2 + 28 - (x - 4)^2 - (x + 8)(x + 1)}{(x - 4)(x + 1)}$ = $\frac{x^3 - 2x^2 + 28 - (x^2 - 8x + 16) - (x^2 + 9x + 8)}{(x - 4)(x + 1)}$ = $\frac{x^3 - 2x^2 + 28 - x^2 + 8x - 16 - x^2 - 9x - 8}{(x - 4)(x + 1)}$ = $\frac{x^3 - 4x^2 - x + 4}{(x - 4)(x + 1)}$ = $\frac{x(x^2 - 4x - 1) + 4}{(x - 4)(x + 1)}$ = $\frac{x(x - 4)(x + 1) + 4}{(x - 4)(x + 1)}$ = $\frac{x(x - 4)(x + 1) + 4}{(x - 4)(x + 1)}$ = x + $\frac{4}{(x - 4)(x + 1)}$ Vậy Q = x + $\frac{4}{(x - 4)(x + 1)}$. Bài 17: a) Điều kiện xác định của biểu thức: - Các mẫu số của phân thức phải khác 0: - \(a^2 - 2a \neq 0\) - \(2 - a \neq 0\) - \(a - 2 \neq 0\) Từ \(a^2 - 2a \neq 0\), ta có \(a(a - 2) \neq 0\), suy ra \(a \neq 0\) và \(a \neq 2\). Từ \(2 - a \neq 0\), ta có \(a \neq 2\). Từ \(a - 2 \neq 0\), ta có \(a \neq 2\). Vậy điều kiện xác định của biểu thức là \(a \neq 0\) và \(a \neq 2\). b) Rút gọn biểu thức: Ta có: \[ A = \left( \frac{2}{a^2 - 2a} + \frac{1}{2 - a} \right) \left( \frac{a^2 - 3a + 2}{a - 2} + 1 \right) \] Trước tiên, ta rút gọn từng phần của biểu thức: - Ta thấy \(a^2 - 2a = a(a - 2)\), do đó: \[ \frac{2}{a^2 - 2a} = \frac{2}{a(a - 2)} \] - Ta cũng thấy \(a^2 - 3a + 2 = (a - 1)(a - 2)\), do đó: \[ \frac{a^2 - 3a + 2}{a - 2} = \frac{(a - 1)(a - 2)}{a - 2} = a - 1 \quad (\text{khi } a \neq 2) \] Do đó, biểu thức \(A\) trở thành: \[ A = \left( \frac{2}{a(a - 2)} + \frac{1}{2 - a} \right) \left( a - 1 + 1 \right) \] Tiếp theo, ta rút gọn phần trong ngoặc đơn: \[ \frac{2}{a(a - 2)} + \frac{1}{2 - a} = \frac{2}{a(a - 2)} - \frac{1}{a - 2} = \frac{2 - a}{a(a - 2)} = \frac{-(a - 2)}{a(a - 2)} = -\frac{1}{a} \quad (\text{khi } a \neq 2) \] Và: \[ a - 1 + 1 = a \] Vậy biểu thức \(A\) trở thành: \[ A = \left( -\frac{1}{a} \right) \cdot a = -1 \] Kết luận: Giá trị của biểu thức \(A\) là \(-1\), đạt được khi \(a \neq 0\) và \(a \neq 2\). Bài 18: a) Điều kiện xác định của biểu thức \( B \): - \( x - 3 \neq 0 \Rightarrow x \neq 3 \) - \( x^2 - 3x \neq 0 \Rightarrow x(x - 3) \neq 0 \Rightarrow x \neq 0 \) và \( x \neq 3 \) - \( 2020x^2 - 6060x \neq 0 \Rightarrow 2020x(x - 3) \neq 0 \Rightarrow x \neq 0 \) và \( x \neq 3 \) Tóm lại, điều kiện xác định của biểu thức \( B \) là \( x \neq 0 \) và \( x \neq 3 \). b) Rút gọn biểu thức \( B \): \[ B = \left( \frac{1}{x-3} + \frac{1}{x^2-3x} \right) : \frac{x^2+2x+1}{2020x^2-6060x} \] Trước tiên, ta rút gọn từng phân thức trong biểu thức \( B \): \[ \frac{1}{x-3} + \frac{1}{x^2-3x} = \frac{1}{x-3} + \frac{1}{x(x-3)} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ = \frac{x}{x(x-3)} + \frac{1}{x(x-3)} = \frac{x + 1}{x(x-3)} \] Tiếp theo, ta xét phần chia: \[ \frac{x^2+2x+1}{2020x^2-6060x} = \frac{(x+1)^2}{2020x(x-3)} \] Biểu thức \( B \) trở thành: \[ B = \frac{\frac{x + 1}{x(x-3)}}{\frac{(x+1)^2}{2020x(x-3)}} = \frac{x + 1}{x(x-3)} \times \frac{2020x(x-3)}{(x+1)^2} \] Rút gọn: \[ = \frac{x + 1}{x(x-3)} \times \frac{2020x(x-3)}{(x+1)(x+1)} = \frac{2020}{x+1} \] Vậy biểu thức đã rút gọn là: \[ B = \frac{2020}{x+1} \] Bài 19: a) Điều kiện xác định của biểu thức \( C \): - \( x^2 - x - 2 \neq 0 \) - \( x^2 - 2x \neq 0 \) - \( 2 - x \neq 0 \) Tìm nghiệm của các phương trình: - \( x^2 - x - 2 = 0 \) có nghiệm \( x = 2 \) và \( x = -1 \) - \( x^2 - 2x = 0 \) có nghiệm \( x = 0 \) và \( x = 2 \) - \( 2 - x = 0 \) có nghiệm \( x = 2 \) Do đó, điều kiện xác định của biểu thức \( C \) là \( x \neq 2 \), \( x \neq -1 \), và \( x \neq 0 \). b) Rút gọn biểu thức \( C \): \[ C = \left( \frac{x^2 - x + 2}{x^2 - x - 2} - \frac{x^2}{x^2 - 2x} \right) : \frac{1 - x}{2 - x} \] Phân tích các mẫu số: - \( x^2 - x - 2 = (x - 2)(x + 1) \) - \( x^2 - 2x = x(x - 2) \) Thay vào biểu thức: \[ C = \left( \frac{x^2 - x + 2}{(x - 2)(x + 1)} - \frac{x^2}{x(x - 2)} \right) : \frac{1 - x}{2 - x} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ C = \left( \frac{x^2 - x + 2}{(x - 2)(x + 1)} - \frac{x^2(x + 1)}{(x - 2)(x + 1)x} \right) : \frac{1 - x}{2 - x} \] Rút gọn phân số: \[ C = \left( \frac{x^2 - x + 2 - x^2(x + 1)}{(x - 2)(x + 1)x} \right) : \frac{1 - x}{2 - x} \] Phân tích và rút gọn: \[ C = \left( \frac{x^2 - x + 2 - x^3 - x^2}{(x - 2)(x + 1)x} \right) : \frac{1 - x}{2 - x} \] \[ C = \left( \frac{-x^3 - x + 2}{(x - 2)(x + 1)x} \right) : \frac{1 - x}{2 - x} \] Chia phân số: \[ C = \frac{-x^3 - x + 2}{(x - 2)(x + 1)x} \times \frac{2 - x}{1 - x} \] Rút gọn biểu thức: \[ C = \frac{-x^3 - x + 2}{(x - 2)(x + 1)x} \times \frac{-(x - 2)}{-(x - 1)} \] \[ C = \frac{-x^3 - x + 2}{(x - 2)(x + 1)x} \times \frac{x - 2}{x - 1} \] Rút gọn: \[ C = \frac{-x^3 - x + 2}{(x + 1)x(x - 1)} \] Đáp số: \( C = \frac{-x^3 - x + 2}{(x + 1)x(x - 1)} \) Bài 20: a) Điều kiện xác định của biểu thức \( D \): - \( x \neq 1 \) để mẫu số \( x - 1 \) không bằng 0. - \( x \neq -1 \) để mẫu số \( x + 1 \) không bằng 0. - \( x \neq -2 \) để mẫu số \( x + 2 \) không bằng 0. Vậy điều kiện xác định của biểu thức \( D \) là: \( x \neq 1 \), \( x \neq -1 \), \( x \neq -2 \). b) Rút gọn biểu thức \( D \): \[ D = \left(3 - \frac{3x}{x-1} + \frac{1}{x+1}\right) : \frac{x+2}{x+1} \] Trước tiên, ta quy đồng các phân số trong ngoặc: \[ 3 = \frac{3(x-1)(x+1)}{(x-1)(x+1)} = \frac{3(x^2 - 1)}{(x-1)(x+1)} \] \[ \frac{3x}{x-1} = \frac{3x(x+1)}{(x-1)(x+1)} = \frac{3x^2 + 3x}{(x-1)(x+1)} \] \[ \frac{1}{x+1} = \frac{1(x-1)}{(x-1)(x+1)} = \frac{x-1}{(x-1)(x+1)} \] Bây giờ, ta cộng các phân số này lại: \[ 3 - \frac{3x}{x-1} + \frac{1}{x+1} = \frac{3(x^2 - 1) - (3x^2 + 3x) + (x - 1)}{(x-1)(x+1)} \] \[ = \frac{3x^2 - 3 - 3x^2 - 3x + x - 1}{(x-1)(x+1)} \] \[ = \frac{-2x - 4}{(x-1)(x+1)} \] \[ = \frac{-2(x + 2)}{(x-1)(x+1)} \] Tiếp theo, ta chia biểu thức này cho \( \frac{x+2}{x+1} \): \[ D = \frac{-2(x + 2)}{(x-1)(x+1)} : \frac{x+2}{x+1} \] \[ = \frac{-2(x + 2)}{(x-1)(x+1)} \times \frac{x+1}{x+2} \] \[ = \frac{-2(x + 2) \cdot (x + 1)}{(x-1)(x+1) \cdot (x+2)} \] \[ = \frac{-2}{x-1} \] Vậy biểu thức rút gọn của \( D \) là: \[ D = \frac{-2}{x-1} \] Bài 21: a) Điều kiện xác định của biểu thức \( A \): - Các mẫu số của các phân thức trong biểu thức \( A \) phải khác 0. - \( x^2 - x \neq 0 \Rightarrow x(x - 1) \neq 0 \Rightarrow x \neq 0 \text{ và } x \neq 1 \) - \( x^2 + x \neq 0 \Rightarrow x(x + 1) \neq 0 \Rightarrow x \neq 0 \text{ và } x \neq -1 \) - \( x^2 \neq 0 \Rightarrow x \neq 0 \) - \( x + 3 \neq 0 \Rightarrow x \neq -3 \) Vậy điều kiện xác định của biểu thức \( A \) là: \( x \neq 0, x \neq 1, x \neq -1, x \neq -3 \). b) Rút gọn phân thức \( A \): \[ A = \left( \frac{x^3 - 1}{x^2 - x} - \frac{x^3 + 1}{x^2 + x} + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] Chúng ta sẽ rút gọn từng phân thức trong ngoặc trước: \[ \frac{x^3 - 1}{x^2 - x} = \frac{(x - 1)(x^2 + x + 1)}{x(x - 1)} = \frac{x^2 + x + 1}{x} \quad \text{(với } x \neq 1 \text{)} \] \[ \frac{x^3 + 1}{x^2 + x} = \frac{(x + 1)(x^2 - x + 1)}{x(x + 1)} = \frac{x^2 - x + 1}{x} \quad \text{(với } x \neq -1 \text{)} \] \[ \frac{-2x^2 + 1}{x^2} = \frac{-(2x^2 - 1)}{x^2} = \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \] Bây giờ chúng ta thay vào biểu thức \( A \): \[ A = \left( \frac{x^2 + x + 1}{x} - \frac{x^2 - x + 1}{x} + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] Rút gọn các phân thức trong ngoặc: \[ = \left( \frac{x^2 + x + 1 - (x^2 - x + 1)}{x} + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] \[ = \left( \frac{x^2 + x + 1 - x^2 + x - 1}{x} + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] \[ = \left( \frac{2x}{x} + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] \[ = \left( 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] \[ = \left( 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] \[ = \left( 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] \[ = \left( 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] \[ = \left( 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \] c) Tính giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = -2 \): \[ A = \left( 2 + \frac{-2(-2)^2 + 1}{(-2)^2} \right) \cdot \frac{-2}{-2 + 3} \] \[ = \left( 2 + \frac{-2 \cdot 4 + 1}{4} \right) \cdot \frac{-2}{1} \] \[ = \left( 2 + \frac{-8 + 1}{4} \right) \cdot (-2) \] \[ = \left( 2 + \frac{-7}{4} \right) \cdot (-2) \] \[ = \left( \frac{8}{4} - \frac{7}{4} \right) \cdot (-2) \] \[ = \left( \frac{1}{4} \right) \cdot (-2) \] \[ = -\frac{1}{2} \] d) Tìm giá trị của \( x \) để phân thức bằng 2: \[ A = 2 \] \[ \left( 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} = 2 \] \[ 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} = 2 \cdot \frac{x + 3}{x} \] \[ 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} = 2 + \frac{6}{x} \] \[ \frac{-2x^2 + 1}{x^2} = \frac{6}{x} \] \[ -2x^2 + 1 = 6x \] \[ -2x^2 - 6x + 1 = 0 \] Phương trình này có nghiệm phức, do đó không có giá trị thực của \( x \) thỏa mãn điều kiện ban đầu. Đáp số: a) \( x \neq 0, x \neq 1, x \neq -1, x \neq -3 \) b) \( A = \left( 2 + \frac{-2x^2 + 1}{x^2} \right) \cdot \frac{x}{x + 3} \) c) \( A = -\frac{1}{2} \) d) Không có giá trị thực của \( x \) thỏa mãn. Bài 22: a) Điều kiện của \(a\) để giá trị của phân thức được xác định: - \(a + 1 \neq 0 \Rightarrow a \neq -1\) - \(a^2 + a \neq 0 \Rightarrow a(a + 1) \neq 0 \Rightarrow a \neq 0\) và \(a \neq -1\) - \(a^2 + 2a + 1 \neq 0 \Rightarrow (a + 1)^2 \neq 0 \Rightarrow a \neq -1\) Tóm lại, điều kiện của \(a\) là \(a \neq -1\) và \(a \neq 0\). b) Rút gọn phân thức \(B\): \[ B = \left( \frac{1}{a+1} - \frac{1}{a^2 + a} \right) : \frac{a-1}{a^2 + 2a + 1} \] Trước tiên, ta rút gọn từng phân thức trong ngoặc: \[ \frac{1}{a+1} - \frac{1}{a^2 + a} = \frac{1}{a+1} - \frac{1}{a(a+1)} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{1}{a+1} - \frac{1}{a(a+1)} = \frac{a}{a(a+1)} - \frac{1}{a(a+1)} = \frac{a - 1}{a(a+1)} \] Tiếp theo, ta chia phân thức này cho \(\frac{a-1}{a^2 + 2a + 1}\): \[ B = \frac{a - 1}{a(a+1)} : \frac{a-1}{(a+1)^2} \] Chia phân thức: \[ B = \frac{a - 1}{a(a+1)} \times \frac{(a+1)^2}{a-1} \] Rút gọn: \[ B = \frac{(a - 1)(a+1)^2}{a(a+1)(a-1)} = \frac{a+1}{a} \] Vậy, biểu thức \(B\) đã được rút gọn là: \[ B = \frac{a+1}{a} \] Đáp số: \(B = \frac{a+1}{a}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Bài 13:
a, ĐK: $\displaystyle \begin{cases}
x+3\neq 0 & \\
3-x\neq 0 & 
\end{cases} \Rightarrow x\neq \pm 3$
b, 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
M=\frac{2x}{x+3} +\frac{x-1}{3-x} -\frac{x-15}{x^{2} -9}\\
M=\frac{2x( x-3)}{( x+3)( x-3)} -\frac{( x-1)( x+3)}{( x+3)( x-3)} -\frac{x-15}{( x-3)( x+3)}\\
M=\frac{2x^{2} -6x-x^{2} -2x+3-x+15}{( x-3)( x+3)}\\
M=\frac{x^{2} -9x+18}{( x-3)( x+3)} =\frac{( x-6)( x-3)}{( x-3)( x+3)} =\frac{x-6}{x+3}
\end{array}$
c, $\displaystyle x=-3$ (ko TM)
Vậy không thay được
d, $\displaystyle M=\frac{-1}{2}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Leftrightarrow \frac{x-6}{x+3} =\frac{-1}{2}\\
\Leftrightarrow 2x-12=-x-3\\
\Leftrightarrow x=3\ ( ko\ TM)
\end{array}$
Vậy không có x thoả mãn $\displaystyle M=\frac{-1}{2}$
e, $\displaystyle M=\frac{x-6}{x+3} =1-\frac{9}{x+3}$
Để M nguyên thì $\displaystyle \frac{9}{x+3}$ nguyên
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow ( x+3) \in Ư( 9) =\{\pm 1;\pm 3;\pm 9\}\\
\Rightarrow x\in \{-12;-6;-4;-2;0;6\}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved