**Câu 1:**
Ôtô đang chuyển động với tốc độ ban đầu \( v_0 = 18 \, \text{km/h} = 5 \, \text{m/s} \) (1 km/h = 0.27778 m/s).
Tốc độ sau 10 giây là \( v_t = 72 \, \text{km/h} = 20 \, \text{m/s} \).
Sử dụng công thức gia tốc:
\[
a = \frac{v_t - v_0}{t} = \frac{20 \, \text{m/s} - 5 \, \text{m/s}}{10 \, \text{s}} = \frac{15 \, \text{m/s}}{10 \, \text{s}} = 1.5 \, \text{m/s}^2
\]
**Đáp án: B. \( 1.5 \, \text{m/s}^2 \)**
---
**Câu 2:**
Vận tốc của thuyền so với bờ là:
\[
v_{thuyền} = v_{thuyền/nước} + v_{nước/bờ} = 2.5 \, \text{m/s} + 0.5 \, \text{m/s} = 3 \, \text{m/s}
\]
**Đáp án: A. \( 3 \, \text{m/s} \)**
---
**Câu 3:**
Phương trình chuyển động là \( x = 4t^2 - 3t + 7 \).
- Tọa độ ban đầu \( x_0 = 7 \, \text{m} \).
- Vận tốc ban đầu \( v_0 = -3 \, \text{m/s} \) (tính từ đạo hàm của phương trình).
- Gia tốc \( a = 8 \, \text{m/s}^2 \) (tính từ đạo hàm bậc 2 của phương trình).
**Sai: C. Gia tốc \( a = 8 \, \text{m/s}^2 \)**
---
**Câu 4:**
Phương trình biểu diễn chuyển động thẳng đều là:
\[
x = x_0 + vt
\]
Chỉ có phương trình B là dạng tuyến tính.
**Đáp án: B. \( x = 5 - t \)**
---
**Câu 5:**
Thời gian rơi của vật 1 là \( t_1 \) và vật 2 là \( t_2 \).
Sử dụng công thức rơi tự do:
\[
h = \frac{1}{2} g t^2
\]
Từ đó, ta có:
\[
h_1 = \frac{1}{2} g t_1^2, \quad h_2 = \frac{1}{2} g t_2^2
\]
Với \( t_1 = \frac{t_2}{\sqrt{2}} \):
\[
h_1 = \frac{1}{2} g \left(\frac{t_2}{\sqrt{2}}\right)^2 = \frac{1}{2} g \frac{t_2^2}{2} = \frac{1}{4} g t_2^2 = \frac{1}{2} h_2
\]
**Đáp án: A. \( h_1 = 2h_2 \)**
---
**Câu 6:**
Thời gian chuyển động của vật là:
\[
h = \frac{1}{2} g t^2 \Rightarrow 45 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \Rightarrow 45 = 5t^2 \Rightarrow t^2 = 9 \Rightarrow t = 3 \, \text{s}
\]
**Đáp án: C. \( 3 \, \text{s} \)**
---
**Câu 7:**
Vận tốc ban đầu \( v_0 = 3 \, \text{m/s} \) và gia tốc \( a = -2 \, \text{m/s}^2 \).
Phương trình chuyển động:
\[
x = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 3t - t^2
\]
**Đáp án: D. \( x = 3t - t^2 \)**
---
**Câu 8:**
Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều được xác định bằng:
\[
a = \frac{v_t - v_0}{t}
\]
**Đáp án: D. \( a = \frac{v_t - v_0}{t - t_0} \)**
---
**Câu 9:**
Sử dụng công thức:
\[
v^2 = v_0^2 + 2a s
\]
Với \( v = 0 \), \( v_0 = 10 \, \text{m/s} \), \( s = 100 \, \text{m} \):
\[
0 = 10^2 + 2a \cdot 100 \Rightarrow 0 = 100 + 200a \Rightarrow a = -0.5 \, \text{m/s}^2
\]
**Đáp án: C. \( a = -0.5 \, \text{m/s}^2 \)**
---
**Câu 10:**
Gia tốc:
\[
x = 2t + 3t^2 \Rightarrow v = \frac{dx}{dt} = 2 + 6t
\]
Gia tốc:
\[
a = \frac{dv}{dt} = 6 \, \text{m/s}^2
\]
Tọa độ lúc \( t = 3 \):
\[
x = 2(3) + 3(3^2) = 6 + 27 = 33 \, \text{m}
\]
Vận tốc lúc \( t = 3 \):
\[
v = 2 + 6(3) = 20 \, \text{m/s}
\]
**Đáp án: B. \( a = 6 \, \text{m/s}^2; x = 33 \, \text{m}; v = 20 \, \text{m/s} \)**
---
**Câu 11:**
Gia tốc:
\[
x = 6t + 2t^2 \Rightarrow a = 4 \, \text{m/s}^2
\]
Vận tốc ban đầu:
\[
v_0 = 6 \, \text{m/s}
\]
Gia tốc:
\[
a = 2 \, \text{m/s}^2 \text{ là sai.}
\]
**Đáp án: C. \( a = 2 \, \text{m/s}^2 \)**
---
**Câu 12:**
Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều là:
\[
x = x_0 + v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
**Đáp án: C. \( x = x_0 + v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \)**
---
**Câu 13:**
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc là đại lượng không đổi và cùng chiều với vận tốc.
**Sai: A. Véctơ gia tốc ngược chiều với véctơ vận tốc**
---
**Câu 14:**
Sử dụng công thức:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
Tính gia tốc từ hai đoạn đường:
\[
100 = v_0 \cdot 5 + \frac{1}{2} a \cdot 5^2
\]
\[
100 = v_0 \cdot 3.5 + \frac{1}{2} a \cdot 3.5^2
\]
Giải hệ phương trình để tìm gia tốc.
**Đáp án: Gia tốc sẽ được tính toán từ hệ phương trình.**