Giúp mik với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Duy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. a) Đúng vì $\sqrt{x+1}$ xác định khi $x+1 \geq 0 \Rightarrow x \geq -1$. Vậy tập xác định của hàm số là $D = [-1; +\infty)$. b) Sai vì $\frac{1}{\sqrt{3-2x}}$ xác định khi $3-2x > 0 \Rightarrow x < \frac{3}{2}$. Vậy tập xác định của hàm số là $D = (-\infty; \frac{3}{2})$. c) Đúng vì $\frac{\sqrt{2-x}}{x^2-9}$ xác định khi $2-x \geq 0$ và $x^2-9 \neq 0$. Điều này tương đương với $x \leq 2$ và $x \neq \pm 3$. Vậy tập xác định của hàm số là $D = (-\infty; 2) \setminus \{-3\}$. d) Sai vì $\frac{3|x-1|+1}{(x+2)\sqrt{x}}$ xác định khi $(x+2) \neq 0$ và $x > 0$. Điều này tương đương với $x \neq -2$ và $x > 0$. Vậy tập xác định của hàm số là $D = (0; +\infty)$. Đáp án: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 1. Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = -2x^2 + 4x + 5 \), ta sẽ lần lượt thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem liệu giá trị của hàm số có bằng giá trị y của điểm đó hay không. A. \( M = (-2; 11) \) - Thay \( x = -2 \) vào hàm số: \[ f(-2) = -2(-2)^2 + 4(-2) + 5 = -2(4) - 8 + 5 = -8 - 8 + 5 = -11 \] - Giá trị của hàm số tại \( x = -2 \) là \(-11\), không bằng \(11\). Do đó, điểm \( M \) không thuộc đồ thị hàm số. B. \( N = (3; 1) \) - Thay \( x = 3 \) vào hàm số: \[ f(3) = -2(3)^2 + 4(3) + 5 = -2(9) + 12 + 5 = -18 + 12 + 5 = -1 \] - Giá trị của hàm số tại \( x = 3 \) là \(-1\), không bằng \(1\). Do đó, điểm \( N \) không thuộc đồ thị hàm số. C. \( P = (2; 2) \) - Thay \( x = 2 \) vào hàm số: \[ f(2) = -2(2)^2 + 4(2) + 5 = -2(4) + 8 + 5 = -8 + 8 + 5 = 5 \] - Giá trị của hàm số tại \( x = 2 \) là \(5\), không bằng \(2\). Do đó, điểm \( P \) không thuộc đồ thị hàm số. D. \( Q = (0; 4) \) - Thay \( x = 0 \) vào hàm số: \[ f(0) = -2(0)^2 + 4(0) + 5 = 0 + 0 + 5 = 5 \] - Giá trị của hàm số tại \( x = 0 \) là \(5\), không bằng \(4\). Do đó, điểm \( Q \) không thuộc đồ thị hàm số. Như vậy, không có điểm nào trong các điểm đã cho thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = -2x^2 + 4x + 5 \). Đáp án: Không có điểm nào trong các điểm đã cho thuộc đồ thị hàm số. Câu 2. Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = x^2 - 4x + 3 \), ta sẽ lần lượt thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem liệu giá trị của \( y \) có đúng bằng giá trị của \( f(x) \) hay không. A. \( M = (-3; 12) \) Thay \( x = -3 \) vào hàm số: \[ f(-3) = (-3)^2 - 4(-3) + 3 = 9 + 12 + 3 = 24 \] Vì \( 24 \neq 12 \), nên điểm \( M \) không thuộc đồ thị hàm số. B. \( N = (1; 0) \) Thay \( x = 1 \) vào hàm số: \[ f(1) = 1^2 - 4(1) + 3 = 1 - 4 + 3 = 0 \] Vì \( 0 = 0 \), nên điểm \( N \) thuộc đồ thị hàm số. C. \( P = (2; 1) \) Thay \( x = 2 \) vào hàm số: \[ f(2) = 2^2 - 4(2) + 3 = 4 - 8 + 3 = -1 \] Vì \( -1 \neq 1 \), nên điểm \( P \) không thuộc đồ thị hàm số. D. \( Q = (-1; -8) \) Thay \( x = -1 \) vào hàm số: \[ f(-1) = (-1)^2 - 4(-1) + 3 = 1 + 4 + 3 = 8 \] Vì \( 8 \neq -8 \), nên điểm \( Q \) không thuộc đồ thị hàm số. Kết luận: Điểm \( N = (1; 0) \) thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = x^2 - 4x + 3 \). Đáp án: B. \( N = (1; 0) \). Câu 3. Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = -2x^2 + 4 \), ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. \( M = (-1; 6) \) - Thay \( x = -1 \) vào hàm số: \[ f(-1) = -2(-1)^2 + 4 = -2(1) + 4 = -2 + 4 = 2 \] - Kết quả là 2, không phải 6, nên điểm \( M \) không thuộc đồ thị. B. \( N = (0; -4) \) - Thay \( x = 0 \) vào hàm số: \[ f(0) = -2(0)^2 + 4 = -2(0) + 4 = 0 + 4 = 4 \] - Kết quả là 4, không phải -4, nên điểm \( N \) không thuộc đồ thị. C. \( P = (-2; 2) \) - Thay \( x = -2 \) vào hàm số: \[ f(-2) = -2(-2)^2 + 4 = -2(4) + 4 = -8 + 4 = -4 \] - Kết quả là -4, không phải 2, nên điểm \( P \) không thuộc đồ thị. D. \( Q = (1; -6) \) - Thay \( x = 1 \) vào hàm số: \[ f(1) = -2(1)^2 + 4 = -2(1) + 4 = -2 + 4 = 2 \] - Kết quả là 2, không phải -6, nên điểm \( Q \) không thuộc đồ thị. Như vậy, không có điểm nào trong các lựa chọn A, B, C, D thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = -2x^2 + 4 \). Câu 4. Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = 2x^2 - 3x - 2 \), ta sẽ lần lượt thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem có thỏa mãn hay không. A. \( M = (3; -7) \) Thay \( x = 3 \) vào hàm số: \[ f(3) = 2(3)^2 - 3(3) - 2 = 2 \cdot 9 - 9 - 2 = 18 - 9 - 2 = 7 \] Vậy \( f(3) = 7 \neq -7 \). Điểm \( M \) không thuộc đồ thị. B. \( N = (2; 0) \) Thay \( x = 2 \) vào hàm số: \[ f(2) = 2(2)^2 - 3(2) - 2 = 2 \cdot 4 - 6 - 2 = 8 - 6 - 2 = 0 \] Vậy \( f(2) = 0 \). Điểm \( N \) thuộc đồ thị. C. \( P = (1; 2) \) Thay \( x = 1 \) vào hàm số: \[ f(1) = 2(1)^2 - 3(1) - 2 = 2 \cdot 1 - 3 - 2 = 2 - 3 - 2 = -3 \] Vậy \( f(1) = -3 \neq 2 \). Điểm \( P \) không thuộc đồ thị. D. \( Q = (0; 2) \) Thay \( x = 0 \) vào hàm số: \[ f(0) = 2(0)^2 - 3(0) - 2 = 0 - 0 - 2 = -2 \] Vậy \( f(0) = -2 \neq 2 \). Điểm \( Q \) không thuộc đồ thị. Kết luận: Điểm \( N = (2; 0) \) thuộc đồ thị hàm số \( f(x) = 2x^2 - 3x - 2 \). Đáp án đúng là: B. \( N = (2; 0) \) Câu 5. a) Điều kiện xác định của hàm số là \( x \neq 0 \). Vậy điều kiện xác định của hàm số là \( \mathbb{R} \setminus \{0\} \). Mệnh đề này đúng. b) Thay \( x = 1 \) vào hàm số \( f(x) = \frac{2x - 1}{x} \): \[ f(1) = \frac{2 \cdot 1 - 1}{1} = \frac{2 - 1}{1} = \frac{1}{1} = 1 \] Vậy \( f(1) = 1 \). Mệnh đề này đúng. c) Thay \( x = -2 \) vào hàm số \( f(x) = \frac{2x - 1}{x} \): \[ f(-2) = \frac{2 \cdot (-2) - 1}{-2} = \frac{-4 - 1}{-2} = \frac{-5}{-2} = \frac{5}{2} \] Vậy \( f(-2) = \frac{5}{2} \). Mệnh đề này đúng. d) Thay \( x = 2022 \) vào hàm số \( f(x) = \frac{2x - 1}{x} \): \[ f(2022) = \frac{2 \cdot 2022 - 1}{2022} = \frac{4044 - 1}{2022} = \frac{4043}{2022} \] Vậy \( f(2022) = \frac{4043}{2022} \). Mệnh đề này sai vì \( f(2022) = \frac{4043}{2022} \neq \frac{4023}{2022} \). Đáp án: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 6. Để kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề, chúng ta sẽ lần lượt thay giá trị của \( x \) vào hàm số \( g(x) \) và so sánh kết quả với các giá trị đã cho trong mỗi mệnh đề. a) \( g(-3) = 21 \) - Ta thấy \( -3 < -2 \), nên ta sử dụng phần định nghĩa của hàm số khi \( x < -2 \): \[ g(x) = 6 - 5x \] Thay \( x = -3 \) vào: \[ g(-3) = 6 - 5(-3) = 6 + 15 = 21 \] Vậy mệnh đề này là Đúng. b) \( g(2) = 3 \) - Ta thấy \( 2 \geq -2 \), nên ta sử dụng phần định nghĩa của hàm số khi \( x \geq -2 \): \[ g(x) = 2x - 1 \] Thay \( x = 2 \) vào: \[ g(2) = 2(2) - 1 = 4 - 1 = 3 \] Vậy mệnh đề này là Đúng. c) \( g(4) = -14 \) - Ta thấy \( 4 \geq -2 \), nên ta sử dụng phần định nghĩa của hàm số khi \( x \geq -2 \): \[ g(x) = 2x - 1 \] Thay \( x = 4 \) vào: \[ g(4) = 2(4) - 1 = 8 - 1 = 7 \] Vậy mệnh đề này là Sai vì \( g(4) = 7 \), không phải \( -14 \). d) \( g(x) = 1 \) khi \( x = 1 \) - Ta thấy \( 1 \geq -2 \), nên ta sử dụng phần định nghĩa của hàm số khi \( x \geq -2 \): \[ g(x) = 2x - 1 \] Thay \( x = 1 \) vào: \[ g(1) = 2(1) - 1 = 2 - 1 = 1 \] Vậy mệnh đề này là Đúng. Tóm lại: - Mệnh đề a) Đúng - Mệnh đề b) Đúng - Mệnh đề c) Sai - Mệnh đề d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1 :

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
+) \ x\ =2\ \Longrightarrow \ f( 2) \ =\ 5\\
+) \ x\ =-2\ \Longrightarrow \ f( -2) \ =\ -11\\
+) \ x\ =3\ \Longrightarrow \ f( 3) \ =\ -1\\
+) \ x=0\Longrightarrow \ f( 0) \ =\ 5
\end{array}$

Vậy không có điểm nào thuộc đồ thị hàm số

Câu 2:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f( x) \ =\ x^{2} -4x+3\\
+) \ x\ =-3\ \Longrightarrow \ f( -3) \ =\ 24\\
+) \ x\ =1\Longrightarrow \ f( 1) \ =\ 0\\
\Longrightarrow \ B
\end{array}$

Câu 3:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f( x) \ =-2x^{2} +4\\
+) \ x\ =-1\ \Longrightarrow \ f( -1) \ =\ 2\\
+) \ x=0\ \Longrightarrow \ f( 0) \ =4\\
+) \ x\ =-2\ \Longrightarrow \ f( -2) \ =-4
\end{array}$

Vậy không điểm nào thuộc đồ thị hàm số 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved