Giải hộ mình câu này với các bạn

Câu 97. Tính các giới hạn sau $c)~\lim_{x\rightarrow2^-}\frac{|2-x|}{2x^2-5x+2}$ $a)~\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Giang Nguyệt
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 97. a) Ta có: \[ \lim_{x \to 2^+} \frac{\sqrt{x^2 - 4}}{x - 2} \] Khi \( x \to 2^+ \), ta thấy rằng \( x > 2 \). Do đó, \( x - 2 > 0 \). Ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ \frac{\sqrt{x^2 - 4}}{x - 2} = \frac{\sqrt{(x - 2)(x + 2)}}{x - 2} \] Khi \( x \to 2^+ \), ta có: \[ \frac{\sqrt{(x - 2)(x + 2)}}{x - 2} = \frac{\sqrt{x - 2} \cdot \sqrt{x + 2}}{x - 2} = \frac{\sqrt{x + 2}}{\sqrt{x - 2}} \] Khi \( x \to 2^+ \), ta có: \[ \sqrt{x + 2} \to \sqrt{4} = 2 \] \[ \sqrt{x - 2} \to 0^+ \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2^+} \frac{\sqrt{x + 2}}{\sqrt{x - 2}} = \frac{2}{0^+} = +\infty \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2^+} \frac{\sqrt{x^2 - 4}}{x - 2} = +\infty \] b) Ta có: \[ \lim_{x \to 2^+} \frac{|2 - x|}{2x^2 - 5x + 2} \] Khi \( x \to 2^+ \), ta thấy rằng \( x > 2 \). Do đó, \( |2 - x| = x - 2 \). Ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ \frac{|2 - x|}{2x^2 - 5x + 2} = \frac{x - 2}{2x^2 - 5x + 2} \] Ta phân tích mẫu số: \[ 2x^2 - 5x + 2 = (2x - 1)(x - 2) \] Do đó: \[ \frac{x - 2}{(2x - 1)(x - 2)} = \frac{1}{2x - 1} \] Khi \( x \to 2^+ \), ta có: \[ 2x - 1 \to 3 \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2^+} \frac{1}{2x - 1} = \frac{1}{3} \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2^+} \frac{|2 - x|}{2x^2 - 5x + 2} = \frac{1}{3} \] c) Ta có: \[ \lim_{x \to 2^-} \frac{|2 - x|}{2x^2 - 5x + 2} \] Khi \( x \to 2^- \), ta thấy rằng \( x < 2 \). Do đó, \( |2 - x| = 2 - x \). Ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[ \frac{|2 - x|}{2x^2 - 5x + 2} = \frac{2 - x}{2x^2 - 5x + 2} \] Ta phân tích mẫu số: \[ 2x^2 - 5x + 2 = (2x - 1)(x - 2) \] Do đó: \[ \frac{2 - x}{(2x - 1)(x - 2)} = \frac{-(x - 2)}{(2x - 1)(x - 2)} = \frac{-1}{2x - 1} \] Khi \( x \to 2^- \), ta có: \[ 2x - 1 \to 3 \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2^-} \frac{-1}{2x - 1} = -\frac{1}{3} \] Vậy: \[ \lim_{x \to 2^-} \frac{|2 - x|}{2x^2 - 5x + 2} = -\frac{1}{3} \] Câu 98. a) Xét tính liên tục của hàm số $f(x)$ tại điểm $x = 1$: - Ta có $\lim_{x \to 1} f(x) = \lim_{x \to 1} \frac{x + 3}{x - 1}$. - Để tính giới hạn này, ta thay trực tiếp $x = 1$ vào biểu thức: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x + 3}{x - 1} = \frac{1 + 3}{1 - 1} = \frac{4}{0} \] Kết quả này là dạng vô định $\frac{4}{0}$, do đó giới hạn không tồn tại. - Vì giới hạn không tồn tại, nên hàm số $f(x)$ không liên tục tại điểm $x = 1$. b) Xét tính liên tục của hàm số $f(x)$ tại điểm $x = 1$: - Ta có $\lim_{x \to 1} f(x) = \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt{x + 3} - 2}{x - 1}$. - Để tính giới hạn này, ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt{x + 3} - 2}{x - 1} = \lim_{x \to 1} \frac{(\sqrt{x + 3} - 2)(\sqrt{x + 3} + 2)}{(x - 1)(\sqrt{x + 3} + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{(x + 3) - 4}{(x - 1)(\sqrt{x + 3} + 2)} = \lim_{x \to 1} \frac{x - 1}{(x - 1)(\sqrt{x + 3} + 2)} \] \[ = \lim_{x \to 1} \frac{1}{\sqrt{x + 3} + 2} = \frac{1}{\sqrt{1 + 3} + 2} = \frac{1}{2 + 2} = \frac{1}{4} \] - Ta thấy rằng $\lim_{x \to 1} f(x) = \frac{1}{4}$ và $f(1) = \frac{1}{4}$. - Vì $\lim_{x \to 1} f(x) = f(1)$, nên hàm số $f(x)$ liên tục tại điểm $x = 1$. Câu 99. Để hàm số \( f(x) \) liên tục trên \(\mathbb{R}\), ta cần kiểm tra tính liên tục tại điểm \( x = 2 \). 1. Tính giá trị của hàm số tại \( x = 2 \): - Khi \( x \leq 2 \), ta có \( f(x) = m^2 x^2 \). Do đó, \( f(2) = m^2 \cdot 2^2 = 4m^2 \). 2. Tính giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến 2 từ bên trái: - Khi \( x \to 2^- \), ta có \( f(x) = m^2 x^2 \). Do đó, \( \lim_{x \to 2^-} f(x) = 4m^2 \). 3. Tính giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến 2 từ bên phải: - Khi \( x \to 2^+ \), ta có \( f(x) = (1 - m)x \). Do đó, \( \lim_{x \to 2^+} f(x) = (1 - m) \cdot 2 = 2(1 - m) \). 4. Yêu cầu tính liên tục tại \( x = 2 \): - Để hàm số liên tục tại \( x = 2 \), ta cần \( \lim_{x \to 2^-} f(x) = \lim_{x \to 2^+} f(x) = f(2) \). - Điều này dẫn đến phương trình: \( 4m^2 = 2(1 - m) \). 5. Giải phương trình: \[ 4m^2 = 2(1 - m) \] \[ 4m^2 = 2 - 2m \] \[ 4m^2 + 2m - 2 = 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ 2m^2 + m - 1 = 0 \] 6. Giải phương trình bậc hai: \[ 2m^2 + m - 1 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 2 \), \( b = 1 \), \( c = -1 \): \[ m = \frac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-1)}}{2 \cdot 2} \] \[ m = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4} \] \[ m = \frac{-1 \pm \sqrt{9}}{4} \] \[ m = \frac{-1 \pm 3}{4} \] \[ m = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \quad \text{hoặc} \quad m = \frac{-4}{4} = -1 \] Vậy, có hai giá trị thực của tham số \( m \) để hàm số \( f(x) \) liên tục trên \(\mathbb{R}\) là \( m = \frac{1}{2} \) hoặc \( m = -1 \). Đáp số: 2 giá trị thực của tham số \( m \). Câu 100. Để chứng minh rằng phương trình \(x^3 - 3x + 1 = 0\) có 3 nghiệm phân biệt, ta sẽ sử dụng phương pháp khảo sát hàm số. Xét hàm số \(f(x) = x^3 - 3x + 1\). 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = 3x^2 - 3 \] 2. Tìm các điểm cực trị: \[ f'(x) = 0 \] \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ (x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] 3. Xác định dấu của đạo hàm: - Khi \(x < -1\), ta có \(f'(x) > 0\). - Khi \(-1 < x < 1\), ta có \(f'(x) < 0\). - Khi \(x > 1\), ta có \(f'(x) > 0\). 4. Xét giới hạn của hàm số: \[ \lim_{x \to -\infty} f(x) = -\infty \] \[ \lim_{x \to +\infty} f(x) = +\infty \] 5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: \[ f(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 1 = -1 + 3 + 1 = 3 \] \[ f(1) = 1^3 - 3(1) + 1 = 1 - 3 + 1 = -1 \] 6. Khảo sát sự biến thiên của hàm số: - Hàm số \(f(x)\) đồng biến trên khoảng \((-\infty, -1)\). - Hàm số \(f(x)\) nghịch biến trên khoảng \((-1, 1)\). - Hàm số \(f(x)\) đồng biến trên khoảng \((1, +\infty)\). 7. Kết luận về số nghiệm: - Vì \(\lim_{x \to -\infty} f(x) = -\infty\) và \(f(-1) = 3 > 0\), nên phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm trong khoảng \((-\infty, -1)\). - Vì \(f(-1) = 3 > 0\) và \(f(1) = -1 < 0\), nên phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm trong khoảng \((-1, 1)\). - Vì \(f(1) = -1 < 0\) và \(\lim_{x \to +\infty} f(x) = +\infty\), nên phương trình \(f(x) = 0\) có ít nhất một nghiệm trong khoảng \((1, +\infty)\). Từ đó, ta kết luận rằng phương trình \(x^3 - 3x + 1 = 0\) có 3 nghiệm phân biệt. Đáp số: Phương trình \(x^3 - 3x + 1 = 0\) có 3 nghiệm phân biệt.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

100,

Chứng minh phương trình bậc ba có ba nghiệm thực phân biệt

Xét hàm số \( f(x) = x^3 - 3x + 1 \). Ta có:

$
\begin{cases}
f(-2) = -1 \\
f(-1) = 3
\end{cases}
$

Do \( f(-2) \cdot f(-1) < 0 \), suy ra tồn tại một số \( a_1 \in (-2; -1) \) sao cho $f(a_1) = 0 \quad (1) $

$
\begin{cases}
f(0) = 1 \\
f(1) = -1
\end{cases}
$

Do \( f(0) \cdot f(1) < 0 \), suy ra tồn tại một số \( a_2 \in (0; 1) \) sao cho \( f(a_2) = 0 \quad (2) \).

$
\begin{cases}
f(1) = -1 \\
f(2) = 3
\end{cases}
$

Do \( f(1) \cdot f(2) < 0 \), suy ra tồn tại một số \( a_3 \in (1; 2) \) sao cho \( f(a_3) = 0 \quad (3) \).

Vì ba khoảng \( (-2, -1) \), \( (0, 1) \) và \( (1, 2) \) đôi một không giao nhau, nên phương trình \( x^3 - 3x + 1 = 0 \) có ít nhất 3 nghiệm phân biệt.

Vì phương trình bậc ba chỉ có tối đa 3 nghiệm, nên \( x^3 - 3x + 1 = 0 \) có đúng 3 nghiệm phân biệt.


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved