cần giải đáp

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. (GQ) Gọi M,m lầ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cẩm đào Lê thị
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(x^2 + 3x + 3)'(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)(x + 2)'}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(2x + 3)(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 + 4x + 3x + 6 - x^2 - 3x - 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \] 2. Tìm điểm cực trị: Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} = 0 \] \[ (x + 1)(x + 3) = 0 \] \[ x = -1 \text{ hoặc } x = -3 \] 3. Xác định tính chất cực trị: - Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \left( \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y'' = \frac{((x + 1)(x + 3))'(x + 2)^2 - ((x + 1)(x + 3))((x + 2)^2)'}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{(2x + 4)(x + 2)^2 - 2(x + 1)(x + 3)(x + 2)}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2(x + 2)((x + 2) - (x + 1)(x + 3))}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2((x + 2) - (x^2 + 4x + 3))}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{2(-x^2 - 2x - 1)}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{-2(x + 1)^2}{(x + 2)^3} \] Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \frac{-2(0)^2}{(1)^3} = 0 \] Do đó, \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = -3 \): \[ y'' = \frac{-2(-2)^2}{(-1)^3} = \frac{-8}{-1} = 8 > 0 \] Do đó, \( x = -3 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị cực đại và cực tiểu: - Tại \( x = -1 \): \[ y = \frac{(-1)^2 + 3(-1) + 3}{-1 + 2} = \frac{1 - 3 + 3}{1} = 1 \] - Tại \( x = -3 \): \[ y = \frac{(-3)^2 + 3(-3) + 3}{-3 + 2} = \frac{9 - 9 + 3}{-1} = -3 \] 5. Tính giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \): \[ M = 1, \quad m = -3 \] \[ M^2 - 2m = 1^2 - 2(-3) = 1 + 6 = 7 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \) là \( 7 \). Câu 2. Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định tập xác định Hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ là một đa thức, do đó nó xác định trên toàn bộ $\mathbb{R}$. Trên đoạn $[0;4]$, hàm số cũng xác định. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 4x^2 + 3) = 4x^3 - 8x \] Bước 3: Tìm các điểm cực trị Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ y' = 4x^3 - 8x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{2} \] Trong đoạn $[0;4]$, các giá trị $x = 0$ và $x = \sqrt{2}$ nằm trong khoảng này. Bước 4: Đánh giá giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm $x = 0$, $x = \sqrt{2}$ và tại các biên của đoạn $[0;4]$: \[ y(0) = 0^4 - 4 \cdot 0^2 + 3 = 3 \] \[ y(\sqrt{2}) = (\sqrt{2})^4 - 4 \cdot (\sqrt{2})^2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1 \] \[ y(4) = 4^4 - 4 \cdot 4^2 + 3 = 256 - 64 + 3 = 195 \] Bước 5: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất So sánh các giá trị đã tính: \[ y(0) = 3 \] \[ y(\sqrt{2}) = -1 \] \[ y(4) = 195 \] Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[0;4]$ là 195, đạt được khi $x = 4$. Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$ là 195, đạt được khi $x = 4$. Câu 3. Để tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các vectơ: - Vectơ $\overrightarrow{BC}$ là vectơ từ B đến C. - Vectơ $\overrightarrow{DD'}$ là vectơ từ D đến D'. 2. Xác định tọa độ của các điểm trong hình lập phương ABCD - A'B'C'D': - Gọi A(0, 0, 0), B(1, 0, 0), C(1, 1, 0), D(0, 1, 0), A'(0, 0, 1), B'(1, 0, 1), C'(1, 1, 1), D'(0, 1, 1). 3. Tìm tọa độ của các vectơ: - Vectơ $\overrightarrow{BC}$ có tọa độ là (1, 1, 0) - (1, 0, 0) = (0, 1, 0). - Vectơ $\overrightarrow{DD'}$ có tọa độ là (0, 1, 1) - (0, 1, 0) = (0, 0, 1). 4. Cộng hai vectơ: - $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'} = (0, 1, 0) + (0, 0, 1) = (0, 1, 1)$. 5. Tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'}$: - Độ dài của vectơ $(0, 1, 1)$ là $\sqrt{0^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{2}$. Vậy độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'}$ là $\sqrt{2}$. Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của các điểm \( D \) và \( A' \). 2. Xác định các vectơ \( \overrightarrow{DD'} \) và \( \overrightarrow{D'A'} \). 3. Áp dụng điều kiện vuông góc để tìm \( a \) và \( b \). 4. Tính giá trị của \( -5a + 3b \). Bước 1: Tìm tọa độ của các điểm \( D \) và \( A' \). Do \( D' \) có tọa độ \( (4; 5; -5) \), ta có thể suy ra tọa độ của \( D \) từ tọa độ của \( A \) và \( A' \). Giả sử \( A' \) có tọa độ \( (x_1, y_1, z_1) \), ta có: \[ \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{DD'} \] Tọa độ của \( A' \) là: \[ A'(1, -1, z_1) \] \[ \overrightarrow{AA'} = (0, 0, z_1 - 1) \] Tọa độ của \( D \) là: \[ D(4, 5, z_D) \] \[ \overrightarrow{DD'} = (0, 0, -5 - z_D) \] Bước 2: Xác định các vectơ \( \overrightarrow{DD'} \) và \( \overrightarrow{D'A'} \). \[ \overrightarrow{DD'} = (0, 0, -6) \] \[ \overrightarrow{D'A'} = (-3, -6, z_1 + 5) \] Bước 3: Áp dụng điều kiện vuông góc để tìm \( a \) và \( b \). Điều kiện \( \overrightarrow{v} \) vuông góc với \( \overrightarrow{DD'} \): \[ \overrightarrow{v} \cdot \overrightarrow{DD'} = 0 \] \[ (a, b, 1) \cdot (0, 0, -6) = 0 \] \[ 0 + 0 - 6 = 0 \] \[ 0 = 0 \] (luôn đúng) Điều kiện \( \overrightarrow{v} \) vuông góc với \( \overrightarrow{D'A'} \): \[ \overrightarrow{v} \cdot \overrightarrow{D'A'} = 0 \] \[ (a, b, 1) \cdot (-3, -6, z_1 + 5) = 0 \] \[ -3a - 6b + z_1 + 5 = 0 \] Bước 4: Tính giá trị của \( -5a + 3b \). Giả sử \( z_1 = -5 \): \[ -3a - 6b = 0 \] \[ a + 2b = 0 \] \[ a = -2b \] Thay vào \( -5a + 3b \): \[ -5(-2b) + 3b = 10b + 3b = 13b \] Vậy giá trị của \( -5a + 3b \) là \( 13b \). Đáp số: \( 13b \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 2.
\[ y' = (x^4 - 4x^2 + 3)' = 4x^3 - 8x \]
\[ y' = 4x^3 - 8x = 0 \]
\[ 4x(x^2 - 2) = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 2 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{2} \]
\[ y(0) = 0^4 - 4 \cdot 0^2 + 3 = 3 \]
\[ y(\sqrt{2}) = (\sqrt{2})^4 - 4 \cdot (\sqrt{2})^2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1 \]
\[ y(4) = 4^4 - 4 \cdot 4^2 + 3 = 256 - 64 + 3 = 195 \]
Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$ là 195, đạt được khi $x = 4$.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved