cần giải đáp

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cẩm đào Lê thị

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(x^2 + 3x + 3)'(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)(x + 2)'}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(2x + 3)(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 + 4x + 3x + 6 - x^2 - 3x - 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \] 2. Tìm điểm cực trị: Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} = 0 \] \[ (x + 1)(x + 3) = 0 \] \[ x = -1 \text{ hoặc } x = -3 \] 3. Xác định tính chất cực trị: - Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \left( \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y'' = \frac{((x + 1)(x + 3))'(x + 2)^2 - ((x + 1)(x + 3))((x + 2)^2)'}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{(2x + 4)(x + 2)^2 - 2(x + 1)(x + 3)(x + 2)}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2(x + 2)((x + 2) - (x + 1)(x + 3))}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2((x + 2) - (x^2 + 4x + 3))}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{2(-x^2 - 2x - 1)}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{-2(x + 1)^2}{(x + 2)^3} \] Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \frac{-2(0)^2}{(1)^3} = 0 \] Do đó, \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = -3 \): \[ y'' = \frac{-2(-2)^2}{(-1)^3} = \frac{-8}{-1} = 8 > 0 \] Do đó, \( x = -3 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị cực đại và cực tiểu: - Tại \( x = -1 \): \[ y = \frac{(-1)^2 + 3(-1) + 3}{-1 + 2} = \frac{1 - 3 + 3}{1} = 1 \] - Tại \( x = -3 \): \[ y = \frac{(-3)^2 + 3(-3) + 3}{-3 + 2} = \frac{9 - 9 + 3}{-1} = -3 \] 5. Tính giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \): \[ M = 1, \quad m = -3 \] \[ M^2 - 2m = 1^2 - 2(-3) = 1 + 6 = 7 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \) là \( 7 \). Câu 2. Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định tập xác định Hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ là một đa thức, do đó nó xác định trên toàn bộ $\mathbb{R}$. Trên đoạn $[0;4]$, hàm số cũng xác định. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 4x^2 + 3) = 4x^3 - 8x \] Bước 3: Tìm các điểm cực trị Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ y' = 4x^3 - 8x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{2} \] Trong đoạn $[0;4]$, các giá trị $x = 0$ và $x = \sqrt{2}$ nằm trong khoảng này. Bước 4: Đánh giá giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm $x = 0$, $x = \sqrt{2}$ và tại các biên của đoạn $[0;4]$: \[ y(0) = 0^4 - 4 \cdot 0^2 + 3 = 3 \] \[ y(\sqrt{2}) = (\sqrt{2})^4 - 4 \cdot (\sqrt{2})^2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1 \] \[ y(4) = 4^4 - 4 \cdot 4^2 + 3 = 256 - 64 + 3 = 195 \] Bước 5: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất So sánh các giá trị đã tính: \[ y(0) = 3 \] \[ y(\sqrt{2}) = -1 \] \[ y(4) = 195 \] Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[0;4]$ là 195, đạt được khi $x = 4$. Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$ là 195, đạt được khi $x = 4$. Câu 3. Để tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các vectơ: - Vectơ $\overrightarrow{BC}$ là vectơ từ B đến C. - Vectơ $\overrightarrow{DD'}$ là vectơ từ D đến D'. 2. Xác định tọa độ của các điểm trong hình lập phương ABCD - A'B'C'D': - Gọi A(0, 0, 0), B(1, 0, 0), C(1, 1, 0), D(0, 1, 0), A'(0, 0, 1), B'(1, 0, 1), C'(1, 1, 1), D'(0, 1, 1). 3. Tìm tọa độ của các vectơ: - Vectơ $\overrightarrow{BC}$ có tọa độ là (1, 1, 0) - (1, 0, 0) = (0, 1, 0). - Vectơ $\overrightarrow{DD'}$ có tọa độ là (0, 1, 1) - (0, 1, 0) = (0, 0, 1). 4. Cộng hai vectơ: - $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'} = (0, 1, 0) + (0, 0, 1) = (0, 1, 1)$. 5. Tính độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'}$: - Độ dài của vectơ $(0, 1, 1)$ là $\sqrt{0^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{2}$. Vậy độ dài của vectơ $\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{DD'}$ là $\sqrt{2}$. Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của các điểm \( D \) và \( A' \). 2. Xác định các vectơ \( \overrightarrow{DD'} \) và \( \overrightarrow{D'A'} \). 3. Áp dụng điều kiện vuông góc để tìm \( a \) và \( b \). 4. Tính giá trị của \( -5a + 3b \). Bước 1: Tìm tọa độ của các điểm \( D \) và \( A' \). Do \( D' \) có tọa độ \( (4; 5; -5) \), ta có thể suy ra tọa độ của \( D \) từ tọa độ của \( A \) và \( A' \). Giả sử \( A' \) có tọa độ \( (x_1, y_1, z_1) \), ta có: \[ \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{DD'} \] Tọa độ của \( A' \) là: \[ A'(1, -1, z_1) \] \[ \overrightarrow{AA'} = (0, 0, z_1 - 1) \] Tọa độ của \( D \) là: \[ D(4, 5, z_D) \] \[ \overrightarrow{DD'} = (0, 0, -5 - z_D) \] Bước 2: Xác định các vectơ \( \overrightarrow{DD'} \) và \( \overrightarrow{D'A'} \). \[ \overrightarrow{DD'} = (0, 0, -6) \] \[ \overrightarrow{D'A'} = (-3, -6, z_1 + 5) \] Bước 3: Áp dụng điều kiện vuông góc để tìm \( a \) và \( b \). Điều kiện \( \overrightarrow{v} \) vuông góc với \( \overrightarrow{DD'} \): \[ \overrightarrow{v} \cdot \overrightarrow{DD'} = 0 \] \[ (a, b, 1) \cdot (0, 0, -6) = 0 \] \[ 0 + 0 - 6 = 0 \] \[ 0 = 0 \] (luôn đúng) Điều kiện \( \overrightarrow{v} \) vuông góc với \( \overrightarrow{D'A'} \): \[ \overrightarrow{v} \cdot \overrightarrow{D'A'} = 0 \] \[ (a, b, 1) \cdot (-3, -6, z_1 + 5) = 0 \] \[ -3a - 6b + z_1 + 5 = 0 \] Bước 4: Tính giá trị của \( -5a + 3b \). Giả sử \( z_1 = -5 \): \[ -3a - 6b = 0 \] \[ a + 2b = 0 \] \[ a = -2b \] Thay vào \( -5a + 3b \): \[ -5(-2b) + 3b = 10b + 3b = 13b \] Vậy giá trị của \( -5a + 3b \) là \( 13b \). Đáp số: \( 13b \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 2.
\[ y' = (x^4 - 4x^2 + 3)' = 4x^3 - 8x \]
\[ y' = 4x^3 - 8x = 0 \]
\[ 4x(x^2 - 2) = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 2 = 0 \]
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{2} \]
\[ y(0) = 0^4 - 4 \cdot 0^2 + 3 = 3 \]
\[ y(\sqrt{2}) = (\sqrt{2})^4 - 4 \cdot (\sqrt{2})^2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1 \]
\[ y(4) = 4^4 - 4 \cdot 4^2 + 3 = 256 - 64 + 3 = 195 \]
Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$ là 195, đạt được khi $x = 4$.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved