Câu 1.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chó ∈ A;
B. Mèo ∉ A;
C. Cá ∈ A;
D. Lợn ∉ A.
Ta kiểm tra từng phát biểu:
- Tập hợp A = {chó, mèo, lợn, gà}.
A. Chó ∈ A: Đúng vì chó là một phần tử của tập hợp A.
B. Mèo ∉ A: Sai vì mèo là một phần tử của tập hợp A.
C. Cá ∈ A: Sai vì cá không phải là phần tử của tập hợp A.
D. Lợn ∉ A: Sai vì lợn là một phần tử của tập hợp A.
Vậy phát biểu đúng là:
A. Chó ∈ A.
Câu 2.
Chữ số 2 trong số 123 857 nằm ở hàng chục nghìn. Do đó, giá trị của chữ số 2 là:
\[ 20 000 \]
Vậy đáp án đúng là:
B. 20 000
Câu 3.
Để kiểm tra xem một số có chia hết cho 3 hay không, ta lấy tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
- Số 114: Tổng các chữ số là 1 + 1 + 4 = 6. Vì 6 chia hết cho 3 nên 114 chia hết cho 3.
- Số 76: Tổng các chữ số là 7 + 6 = 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 76 không chia hết cho 3.
- Số 1 029: Tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 + 9 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 1 029 chia hết cho 3.
- Số 354: Tổng các chữ số là 3 + 5 + 4 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 354 chia hết cho 3.
- Số 57: Tổng các chữ số là 5 + 7 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3.
Như vậy, có 4 số chia hết cho 3.
Đáp án đúng là: D. 4.
Câu 4.
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện phép chia 78 cho 7.
Bước 1: Thực hiện phép chia 78 cho 7.
78 : 7 = 11 dư 1.
Vậy kết quả của phép tính 78 : 7 là 11 dư 1.
Do đó, đáp án đúng là:
C. 11 dư 1.
Đáp số: C. 11 dư 1.
Bài 1.
a) 12 + 3.25 : 4 – 3
= 12 + 75 : 4 – 3
= 12 + 18.75 – 3
= 30.75 – 3
= 27.75
b) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23
= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 23
= 120 + [55 – 52] + 23
= 120 + [55 – 25] + 23
= 120 + 30 + 23
= 150 + 23
= 173
c) 240.14.83 + 7.2.17
= 3360.83 + 14.17
= 279120 + 238
= 279358
Bài 2.
a) 2x + 15 = 242:2
2x + 15 = 121
2x = 121 – 15
2x = 106
x = 106:2
x = 53
b) (3x – 4)3 = 125
(3x – 4)3 = 53
3x – 4 = 5
3x = 5 + 4
3x = 9
x = 9:3
x = 3
c) x ∈ ƯC(18,54) và x > 6
Ta có: 18 = 1 × 18 = 2 × 9 = 3 × 6
54 = 1 × 54 = 2 × 27 = 3 × 18 = 6 × 9
ƯC(18,54) = {1, 2, 3, 6, 9, 18}
Mà x > 6 nên x = 9 hoặc x = 18
Bài 3.
Để viết tập hợp A theo hai cách, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định các số tự nhiên chia hết cho 2 và 5
Các số tự nhiên chia hết cho cả 2 và 5 là các số chia hết cho 10.
Bước 2: Tìm các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 12 và nhỏ hơn hoặc bằng 70
Các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 12 và nhỏ hơn hoặc bằng 70 là:
- 20, 30, 40, 50, 60, 70
Bước 3: Viết tập hợp A theo phương pháp liệt kê
Tập hợp A theo phương pháp liệt kê là:
\[ A = \{20, 30, 40, 50, 60, 70\} \]
Bước 4: Viết tập hợp A theo phương pháp mô tả
Tập hợp A theo phương pháp mô tả là:
\[ A = \{x \in \mathbb{N} | x \text{ chia hết cho 10, } 12 < x \leq 70\} \]
Kết luận
Tập hợp A được viết theo hai cách như sau:
1. Phương pháp liệt kê:
\[ A = \{20, 30, 40, 50, 60, 70\} \]
2. Phương pháp mô tả:
\[ A = \{x \in \mathbb{N} | x \text{ chia hết cho 10, } 12 < x \leq 70\} \]
Bài 4.
Để biết mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc, ta cần tìm ước chung của số bút Tuấn và Hà đã mua.
- Số bút Tuấn mua là 25 bút.
- Số bút Hà mua là 20 bút.
Ta sẽ tìm các ước số của 25 và 20:
Các ước số của 25 là: 1, 5, 25.
Các ước số của 20 là: 1, 2, 4, 5, 10, 20.
Các ước chung của 25 và 20 là: 1, 5.
Vì mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên, nên số bút trong mỗi hộp là 5 (vì 1 không thỏa mãn điều kiện từ hai chiếc bút trở lên).
Vậy mỗi hộp bút chì màu có 5 chiếc.
Đáp số: 5 chiếc.
Bài 5.
Gọi số cần tìm là \( \overline{ab} \) (đk: \( a \neq 0 \) và \( a, b \) là số tự nhiên).
Theo đề bài ta có:
\[ \overline{ab} = 7 \times (a + b) + 6 \]
Vì \( \overline{ab} \) là số có hai chữ số nên \( a \neq 0 \). Ta sẽ thử lần lượt các giá trị của \( a \) từ 1 đến 9 để tìm \( b \).
1. Nếu \( a = 1 \):
\[ 10 + b = 7 \times (1 + b) + 6 \]
\[ 10 + b = 7 + 7b + 6 \]
\[ 10 + b = 13 + 7b \]
\[ 10 - 13 = 7b - b \]
\[ -3 = 6b \]
\[ b = -\frac{1}{2} \] (loại vì \( b \) phải là số tự nhiên)
2. Nếu \( a = 2 \):
\[ 20 + b = 7 \times (2 + b) + 6 \]
\[ 20 + b = 14 + 7b + 6 \]
\[ 20 + b = 20 + 7b \]
\[ 20 - 20 = 7b - b \]
\[ 0 = 6b \]
\[ b = 0 \] (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 20.
Đáp số: 20.