giúp e với ạ

Câu 8: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có $A(4;6;-5),~B(5;7;-4),~C(5;6;-4),~D(2;0;
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thị Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để tìm tọa độ của đỉnh \( A' \) trong hình hộp \( ABCD.A'B'C'D' \), ta cần xác định tọa độ của đỉnh \( A' \) dựa trên tọa độ của các đỉnh khác và tính chất của hình hộp. Trước tiên, ta xác định tọa độ của các đỉnh \( B', C', D' \) dựa trên tọa độ của các đỉnh \( A, B, C, D \). 1. Tìm tọa độ của \( B' \): - Vì \( B' \) nằm thẳng đứng so với \( B \) và cùng nằm trên đường thẳng song song với \( AA' \), nên tọa độ của \( B' \) sẽ giống như \( B \) nhưng thay đổi theo chiều dọc (tọa độ z). - Ta có \( B(5;7;-4) \). Giả sử tọa độ của \( A' \) là \( (x,y,z) \), thì tọa độ của \( B' \) sẽ là \( (5,7,z) \). 2. Tìm tọa độ của \( C' \): - Vì \( C' \) nằm thẳng đứng so với \( C \) và cùng nằm trên đường thẳng song song với \( CC' \), nên tọa độ của \( C' \) sẽ giống như \( C \) nhưng thay đổi theo chiều dọc (tọa độ z). - Ta có \( C(5;6;-4) \). Giả sử tọa độ của \( C' \) là \( (5,6,z) \). 3. Tìm tọa độ của \( D' \): - Vì \( D' \) nằm thẳng đứng so với \( D \) và cùng nằm trên đường thẳng song song với \( DD' \), nên tọa độ của \( D' \) sẽ giống như \( D \) nhưng thay đổi theo chiều dọc (tọa độ z). - Ta có \( D(2;0;2) \). Giả sử tọa độ của \( D' \) là \( (2,0,z) \). 4. Tìm tọa độ của \( A' \): - Vì \( A' \) nằm thẳng đứng so với \( A \) và cùng nằm trên đường thẳng song song với \( AA' \), nên tọa độ của \( A' \) sẽ giống như \( A \) nhưng thay đổi theo chiều dọc (tọa độ z). - Ta có \( A(4;6;-5) \). Giả sử tọa độ của \( A' \) là \( (4,6,z) \). Do đó, tọa độ của \( A' \) sẽ là \( (4,6,z) \). Ta thấy rằng tọa độ của \( A' \) phải thỏa mãn điều kiện của hình hộp, tức là các cạnh song song và bằng nhau. Do đó, tọa độ của \( A' \) sẽ là \( (4,6,2) \). Vậy tọa độ của đỉnh \( A' \) là \( (4,6,2) \). Đáp án đúng là: \( C.~A'(4,6,2) \). Câu 9: Trọng tâm của tam giác MNP có tọa độ là trung bình cộng của tọa độ các đỉnh của tam giác. Tọa độ của trọng tâm G của tam giác MNP được tính như sau: \[ G = \left( \frac{x_M + x_N + x_P}{3}, \frac{y_M + y_N + y_P}{3}, \frac{z_M + z_N + z_P}{3} \right) \] Thay tọa độ của các điểm M, N, P vào công thức trên: \[ x_G = \frac{0 + (-1) + 1}{3} = \frac{0 - 1 + 1}{3} = \frac{0}{3} = 0 \] \[ y_G = \frac{2 + (-2) + 3}{3} = \frac{2 - 2 + 3}{3} = \frac{3}{3} = 1 \] \[ z_G = \frac{1 + 3 + 2}{3} = \frac{1 + 3 + 2}{3} = \frac{6}{3} = 2 \] Vậy tọa độ của trọng tâm G là: \[ G = (0, 1, 2) \] Đáp án đúng là: B. $(0, 1, 2)$. Câu 10: Để tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\), ta sử dụng công thức sau: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = u_x v_x + u_y v_y + u_z v_z \] Trong đó, \(\overrightarrow{u} = (-1; 3; 2)\) và \(\overrightarrow{v} = (-3; -1; 2)\). Ta thực hiện các phép nhân từng thành phần: \[ u_x v_x = (-1) \times (-3) = 3 \] \[ u_y v_y = 3 \times (-1) = -3 \] \[ u_z v_z = 2 \times 2 = 4 \] Sau đó, cộng các kết quả lại: \[ \overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 3 + (-3) + 4 = 4 \] Vậy, tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) là 4. Đáp án đúng là: \(C.~\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v} = 4\). Câu 11: Để tìm góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a} = (1, -2, 3)$ và $\overrightarrow{b} = (7, -4, -5)$, ta sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\theta) = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{|\overrightarrow{a}| |\overrightarrow{b}|} \] Trước tiên, ta tính tích vô hướng $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 1 \cdot 7 + (-2) \cdot (-4) + 3 \cdot (-5) = 7 + 8 - 15 = 0 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$: \[ |\overrightarrow{a}| = \sqrt{1^2 + (-2)^2 + 3^2} = \sqrt{1 + 4 + 9} = \sqrt{14} \] \[ |\overrightarrow{b}| = \sqrt{7^2 + (-4)^2 + (-5)^2} = \sqrt{49 + 16 + 25} = \sqrt{90} = 3\sqrt{10} \] Bây giờ, ta thay vào công thức cosin: \[ \cos(\theta) = \frac{0}{\sqrt{14} \cdot 3\sqrt{10}} = 0 \] Do đó, góc $\theta$ giữa hai vectơ là: \[ \theta = \cos^{-1}(0) = 90^\circ \] Vậy góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ là $90^\circ$. Đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~90^\circ} \] Câu 12: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow u + 2\overrightarrow v$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của vectơ $2\overrightarrow v$: - Ta có $\overrightarrow v = (5; 7; -1)$. - Nhân mỗi thành phần của $\overrightarrow v$ với 2: \[ 2\overrightarrow v = 2 \cdot (5; 7; -1) = (2 \cdot 5; 2 \cdot 7; 2 \cdot (-1)) = (10; 14; -2) \] 2. Tính tổng của hai vectơ $\overrightarrow u$ và $2\overrightarrow v$: - Ta có $\overrightarrow u = (3; -4; 5)$ và $2\overrightarrow v = (10; 14; -2)$. - Cộng từng thành phần tương ứng của hai vectơ: \[ \overrightarrow u + 2\overrightarrow v = (3; -4; 5) + (10; 14; -2) = (3 + 10; -4 + 14; 5 + (-2)) = (13; 10; 3) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow u + 2\overrightarrow v$ là $(13; 10; 3)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~(13; 10; 3). \] Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của các đỉnh còn lại của hình hộp ABCD.A'B'C'D'. 2. Xác định diện tích của các mặt của hình hộp. 3. Tính thể tích của hình hộp. Bước 1: Tìm tọa độ của các đỉnh còn lại của hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Tìm tọa độ của điểm C: - Điểm C nằm trên đường thẳng song song với AB và đi qua D. - Vector $\overrightarrow{AB} = (2 - 1, 1 - 0, 2 - 1) = (1, 1, 1)$. - Điểm C có tọa độ $(x, y, z)$ sao cho $\overrightarrow{DC} = \overrightarrow{AB}$. - Do đó, $(x - 1, y + 1, z - 1) = (1, 1, 1)$. - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - 1 = 1 \\ y + 1 = 1 \\ z - 1 = 1 \end{cases} \] \[ \Rightarrow x = 2, y = 0, z = 2 \] - Vậy tọa độ của điểm C là $(2, 0, 2)$. Tìm tọa độ của điểm A': - Điểm A' nằm trên đường thẳng song song với DD' và đi qua A. - Vector $\overrightarrow{DD'} = (3 - 1, 4 + 1, -6 - 1) = (2, 5, -7)$. - Điểm A' có tọa độ $(x, y, z)$ sao cho $\overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{DD'}$. - Do đó, $(x - 1, y - 0, z - 1) = (2, 5, -7)$. - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - 1 = 2 \\ y = 5 \\ z - 1 = -7 \end{cases} \] \[ \Rightarrow x = 3, y = 5, z = -6 \] - Vậy tọa độ của điểm A' là $(3, 5, -6)$. Tìm tọa độ của điểm B': - Điểm B' nằm trên đường thẳng song song với BB' và đi qua B. - Vector $\overrightarrow{BB'} = \overrightarrow{DD'} = (2, 5, -7)$. - Điểm B' có tọa độ $(x, y, z)$ sao cho $\overrightarrow{BB'} = (2, 5, -7)$. - Do đó, $(x - 2, y - 1, z - 2) = (2, 5, -7)$. - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - 2 = 2 \\ y - 1 = 5 \\ z - 2 = -7 \end{cases} \] \[ \Rightarrow x = 4, y = 6, z = -5 \] - Vậy tọa độ của điểm B' là $(4, 6, -5)$. Tìm tọa độ của điểm C': - Điểm C' nằm trên đường thẳng song song với CC' và đi qua C. - Vector $\overrightarrow{CC'} = \overrightarrow{DD'} = (2, 5, -7)$. - Điểm C' có tọa độ $(x, y, z)$ sao cho $\overrightarrow{CC'} = (2, 5, -7)$. - Do đó, $(x - 2, y - 0, z - 2) = (2, 5, -7)$. - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - 2 = 2 \\ y = 5 \\ z - 2 = -7 \end{cases} \] \[ \Rightarrow x = 4, y = 5, z = -5 \] - Vậy tọa độ của điểm C' là $(4, 5, -5)$. Bước 2: Xác định diện tích của các mặt của hình hộp. Diện tích mặt đáy ABCD: - Vector $\overrightarrow{AB} = (1, 1, 1)$. - Vector $\overrightarrow{AD} = (0, -1, 0)$. - Diện tích hình bình hành ABCD là: \[ S_{ABCD} = |\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AD}| \] \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 1 & 1 \\ 0 & -1 & 0 \end{vmatrix} = (1 \cdot 0 - 1 \cdot (-1))\mathbf{i} - (1 \cdot 0 - 1 \cdot 0)\mathbf{j} + (1 \cdot (-1) - 1 \cdot 0)\mathbf{k} = (1, 0, -1) \] \[ |\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AD}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + (-1)^2} = \sqrt{2} \] Diện tích mặt bên ABB'A': - Vector $\overrightarrow{AB} = (1, 1, 1)$. - Vector $\overrightarrow{AA'} = (2, 5, -7)$. - Diện tích hình bình hành ABB'A' là: \[ S_{ABB'A'} = |\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AA'}| \] \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AA'} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 1 & 1 \\ 2 & 5 & -7 \end{vmatrix} = (1 \cdot (-7) - 1 \cdot 5)\mathbf{i} - (1 \cdot (-7) - 1 \cdot 2)\mathbf{j} + (1 \cdot 5 - 1 \cdot 2)\mathbf{k} = (-12, 9, 3) \] \[ |\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AA'}| = \sqrt{(-12)^2 + 9^2 + 3^2} = \sqrt{144 + 81 + 9} = \sqrt{234} = 3\sqrt{26} \] Diện tích mặt bên ADD'A': - Vector $\overrightarrow{AD} = (0, -1, 0)$. - Vector $\overrightarrow{AA'} = (2, 5, -7)$. - Diện tích hình bình hành ADD'A' là: \[ S_{ADD'A'} = |\overrightarrow{AD} \times \overrightarrow{AA'}| \] \[ \overrightarrow{AD} \times \overrightarrow{AA'} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & -1 & 0 \\ 2 & 5 & -7 \end{vmatrix} = (0 \cdot (-7) - 0 \cdot 5)\mathbf{i} - (0 \cdot (-7) - 0 \cdot 2)\mathbf{j} + (0 \cdot 5 - (-1) \cdot 2)\mathbf{k} = (0, 0, 2) \] \[ |\overrightarrow{AD} \times \overrightarrow{AA'}| = \sqrt{0^2 + 0^2 + 2^2} = 2 \] Bước 3: Tính thể tích của hình hộp. Thể tích của hình hộp là: \[ V = S_{ABCD} \cdot h \] Trong đó, \(h\) là chiều cao của hình hộp, tức là khoảng cách giữa hai mặt đáy ABCD và A'B'C'D'. Ta có thể tính \(h\) bằng cách sử dụng vector pháp tuyến của mặt đáy ABCD và khoảng cách từ điểm A' đến mặt đáy ABCD. Vector pháp tuyến của mặt đáy ABCD là \(\overrightarrow{n} = (1, 0, -1)\). Khoảng cách từ điểm A' đến mặt đáy ABCD là: \[ d = \frac{|\overrightarrow{AA'} \cdot \overrightarrow{n}|}{|\overrightarrow{n}|} \] \[ \overrightarrow{AA'} = (2, 5, -7) \] \[ \overrightarrow{AA'} \cdot \overrightarrow{n} = 2 \cdot 1 + 5 \cdot 0 + (-7) \cdot (-1) = 2 + 0 + 7 = 9 \] \[ |\overrightarrow{n}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + (-1)^2} = \sqrt{2} \] \[ d = \frac{9}{\sqrt{2}} = \frac{9\sqrt{2}}{2} \] Thể tích của hình hộp là: \[ V = S_{ABCD} \cdot d = \sqrt{2} \cdot \frac{9\sqrt{2}}{2} = \frac{9 \cdot 2}{2} = 9 \] Vậy thể tích của hình hộp ABCD.A'B'C'D' là \(\boxed{9}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Zii

10/12/2024

Câu 9:
Trong tâm của tam giác MNP có tọa độ : $\displaystyle \left(\frac{0-1+1}{3} ;\frac{2-2+3}{3} ;\frac{1+3+2}{3}\right) =( 0;1;2)$
Đáp án B
Câu 10:
$\displaystyle \vec{u} .\vec{v} =( -1) .( -3) +3.( -1) +2.2=4$
Đáp án C
Câu 11:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
cos\ (\vec{a} ;\vec{b}) =\frac{\vec{a} .\vec{b}}{|\vec{a} |.|\vec{b} |} =\frac{1.7+( -2) .( -4) +3.( -5)}{\sqrt{1+( -2)^{2} +3^{2}} .\sqrt{7^{2} +( -4)^{2} +( -5)^{2}}} =0\\
(\vec{a} ;\vec{b}) =90^{0}
\end{array}$
Đáp án D
Câu 12:
$\displaystyle \vec{u} +2\vec{v} =( 3;-4;5) +2( 5;7;-1) =( 13;10;3)$
Đáp án B
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved