Cứu tôi sốdidnfnncc

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHAU`..... Câu 41. (SGD và ĐT Đà Nẵng 2019) Trong không gian Oxyz, tí
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 🧏‍♀️🧏‍♀️
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 41: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính diện tích của tam giác và hình bình hành trong không gian Oxyz bằng cách sử dụng tích có hướng của các vectơ. Bài toán 1: Tính diện tích tam giác \(ABC\) Cho tam giác \(A(2;0;0)\), \(B(0;3;0)\), \(C(0;0;4)\). 1. Tính các vectơ cạnh của tam giác: - Vectơ \(\overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 2; 3 - 0; 0 - 0) = (-2; 3; 0)\). - Vectơ \(\overrightarrow{AC} = C - A = (0 - 2; 0 - 0; 4 - 0) = (-2; 0; 4)\). 2. Tính tích có hướng \(\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\): \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -2 & 3 & 0 \\ -2 & 0 & 4 \\ \end{vmatrix} = \mathbf{i}(3 \cdot 4 - 0 \cdot 0) - \mathbf{j}(-2 \cdot 4 - 0 \cdot -2) + \mathbf{k}(-2 \cdot 0 - 3 \cdot -2) \] \[ = 12\mathbf{i} + 8\mathbf{j} + 6\mathbf{k} \] 3. Tính độ dài của tích có hướng: \[ \left|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\right| = \sqrt{12^2 + 8^2 + 6^2} = \sqrt{144 + 64 + 36} = \sqrt{244} \] 4. Tính diện tích tam giác \(ABC\): \[ S = \frac{1}{2} \left|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\right| = \frac{1}{2} \sqrt{244} = \frac{\sqrt{61}}{2} \] Vậy, diện tích tam giác \(ABC\) là \(\frac{\sqrt{61}}{2}\). Bài toán 2: Tính diện tích hình bình hành \(ABCD\) Cho hình bình hành \(ABCD\) với \(A(2;1;-3)\), \(B(0;-2;5)\), \(C(1;1;3)\). 1. Tính các vectơ cạnh của hình bình hành: - Vectơ \(\overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 2; -2 - 1; 5 + 3) = (-2; -3; 8)\). - Vectơ \(\overrightarrow{AC} = C - A = (1 - 2; 1 - 1; 3 + 3) = (-1; 0; 6)\). 2. Tính tích có hướng \(\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\): \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -2 & -3 & 8 \\ -1 & 0 & 6 \\ \end{vmatrix} = \mathbf{i}(-3 \cdot 6 - 0 \cdot 8) - \mathbf{j}(-2 \cdot 6 - 8 \cdot -1) + \mathbf{k}(-2 \cdot 0 - (-3) \cdot -1) \] \[ = (-18)\mathbf{i} + (12 - 8)\mathbf{j} + (-3)\mathbf{k} = -18\mathbf{i} + 4\mathbf{j} - 3\mathbf{k} \] 3. Tính độ dài của tích có hướng: \[ \left|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\right| = \sqrt{(-18)^2 + 4^2 + (-3)^2} = \sqrt{324 + 16 + 9} = \sqrt{349} \] 4. Tính diện tích hình bình hành \(ABCD\): \[ S = \left|\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}\right| = \sqrt{349} \] Vậy, diện tích hình bình hành \(ABCD\) là \(\sqrt{349}\). Kết quả cuối cùng: - Diện tích tam giác \(ABC\) là \(\frac{\sqrt{61}}{2}\). - Diện tích hình bình hành \(ABCD\) là \(\sqrt{349}\). Câu 45: Để tính diện tích tam giác \(OAB\) trong không gian \(Oxyz\), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính các vector \(\overrightarrow{OA}\) và \(\overrightarrow{OB}\): - Vector \(\overrightarrow{OA} = (1, 2, -1)\). - Vector \(\overrightarrow{OB} = (0, -2, 3)\). 2. Tính vector tích \(\overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB}\): Vector tích \(\overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB}\) được tính bằng định thức: \[ \overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 2 & -1 \\ 0 & -2 & 3 \\ \end{vmatrix} \] Tính định thức: \[ \overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB} = \mathbf{i}(2 \cdot 3 - (-1) \cdot (-2)) - \mathbf{j}(1 \cdot 3 - (-1) \cdot 0) + \mathbf{k}(1 \cdot (-2) - 2 \cdot 0) \] \[ = \mathbf{i}(6 - 2) - \mathbf{j}(3 - 0) + \mathbf{k}(-2 - 0) \] \[ = 4\mathbf{i} - 3\mathbf{j} - 2\mathbf{k} \] Vậy, \(\overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB} = (4, -3, -2)\). 3. Tính độ dài của vector tích \(\overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB}\): \[ \|\overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB}\| = \sqrt{4^2 + (-3)^2 + (-2)^2} = \sqrt{16 + 9 + 4} = \sqrt{29} \] 4. Tính diện tích tam giác \(OAB\): Diện tích tam giác \(OAB\) được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \|\overrightarrow{OA} \times \overrightarrow{OB}\| = \frac{1}{2} \sqrt{29} \] Vậy, diện tích tam giác \(OAB\) là \(\frac{\sqrt{29}}{2}\). Do đó, đáp án đúng là \(B.~\frac{\sqrt{29}}{2}\). Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết. Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ các vectơ đã cho và các khái niệm liên quan. Phân tích các vectơ đã cho: - Vectơ \(\vec{a} = (-k; k; 0)\) - Vectơ \(\vec{b} = (k; k; 0)\) - Vectơ \(\vec{c} = (k_c = (k_{L_1})\) (có vẻ như có lỗi đánh máy ở đây, nhưng chúng ta sẽ giả định \(\vec{c} = (k_c; 0; 0)\) để tiếp tục phân tích) Mệnh đề a) Chúng ta cần thêm thông tin để xác định mệnh đề này, vì không có thông tin cụ thể nào được cung cấp. Mệnh đề b) $Fl=\sqrt3$ Giả sử \(Fl\) là độ dài của một vectơ nào đó, nhưng không có vectơ nào được ký hiệu là \(Fl\) trong đề bài. Do đó, không thể xác định tính đúng sai của mệnh đề này mà không có thêm thông tin. Mệnh đề c) $\Box$ Ký hiệu \(\Box\) không rõ ràng trong ngữ cảnh này. Cần thêm thông tin để xác định ý nghĩa của ký hiệu này. Mệnh đề d) "cos(a, c)= " Để tính \(\cos(\vec{a}, \vec{c})\), chúng ta sử dụng công thức: \[ \cos(\vec{a}, \vec{c}) = \frac{\vec{a} \cdot \vec{c}}{\|\vec{a}\| \cdot \|\vec{c}\|} \] - Tích vô hướng \(\vec{a} \cdot \vec{c} = (-k) \cdot k_c + k \cdot 0 + 0 \cdot 0 = -k \cdot k_c\) - Độ dài \(\|\vec{a}\| = \sqrt{(-k)^2 + k^2 + 0^2} = \sqrt{2k^2} = k\sqrt{2}\) - Độ dài \(\|\vec{c}\| = \sqrt{k_c^2 + 0^2 + 0^2} = |k_c|\) Vậy: \[ \cos(\vec{a}, \vec{c}) = \frac{-k \cdot k_c}{k\sqrt{2} \cdot |k_c|} = \frac{-k_c}{\sqrt{2} \cdot |k_c|} \] Nếu \(k_c \neq 0\), thì: \[ \cos(\vec{a}, \vec{c}) = \frac{-1}{\sqrt{2}} \] Kết luận: - Mệnh đề a) không thể xác định do thiếu thông tin. - Mệnh đề b) không thể xác định do thiếu thông tin. - Mệnh đề c) không thể xác định do thiếu thông tin. - Mệnh đề d) đúng nếu \(k_c \neq 0\), với \(\cos(\vec{a}, \vec{c}) = \frac{-1}{\sqrt{2}}\). Vui lòng cung cấp thêm thông tin hoặc làm rõ các ký hiệu để có thể đưa ra kết luận chính xác hơn. Câu 3: Để xét tính đúng sai của các mệnh đề đã cho, ta cần thực hiện các phép tính liên quan đến các vectơ và các biểu thức đã cho. Dưới đây là từng bước lập luận cho từng mệnh đề: Mệnh đề a) Mệnh đề này có vẻ không rõ ràng do định dạng không chính xác. Tuy nhiên, nếu giả sử mệnh đề này liên quan đến một biểu thức vectơ hoặc phương trình nào đó, ta cần có thông tin rõ ràng hơn để đánh giá. Mệnh đề b) Xét biểu thức $z = 2a + 3b + 3$. - Tính $2a$: \[ 2a = 2 \cdot (3, -2, 1) = (6, -4, 2) \] - Tính $3b$: \[ 3b = 3 \cdot (-1, b, -2) = (-3, 3b, -6) \] - Cộng các vectơ và số hạng: \[ z = (6, -4, 2) + (-3, 3b, -6) + (0, 0, 3) = (3, 3b - 4, -1) \] Mệnh đề này không có điều kiện cụ thể để xác định tính đúng sai, vì vậy cần thêm thông tin hoặc điều kiện để đánh giá. Mệnh đề c) Xét biểu thức $\overrightarrow{h} = 2a - 3b + 3$. - Tính $2a$: \[ 2a = 2 \cdot (3, -2, 1) = (6, -4, 2) \] - Tính $-3b$: \[ -3b = -3 \cdot (-1, b, -2) = (3, -3b, 6) \] - Cộng các vectơ và số hạng: \[ \overrightarrow{h} = (6, -4, 2) + (3, -3b, 6) + (0, 0, 3) = (9, -3b - 4, 11) \] Mệnh đề này cũng không có điều kiện cụ thể để xác định tính đúng sai, vì vậy cần thêm thông tin hoặc điều kiện để đánh giá. Mệnh đề d) Xét phương trình $m = 3a - 2b - 2c$. - Tính $3a$: \[ 3a = 3 \cdot (3, -2, 1) = (9, -6, 3) \] - Tính $-2b$: \[ -2b = -2 \cdot (-1, b, -2) = (2, -2b, 4) \] - Tính $-2c$: \[ -2c = -2 \cdot (2, b, -3) = (-4, -2b, 6) \] - Cộng các vectơ: \[ 3a - 2b - 2c = (9, -6, 3) + (2, -2b, 4) + (-4, -2b, 6) = (7, -6 - 4b, 13) \] So sánh với $m = (7, -10, 12)$, ta thấy: - Thành phần $x$: $7 = 7$ (đúng) - Thành phần $y$: $-6 - 4b = -10 \Rightarrow 4b = 4 \Rightarrow b = 1$ - Thành phần $z$: $13 \neq 12$ (sai) Vậy mệnh đề d) là Sai. Tóm lại, chỉ có mệnh đề d) có thể xác định là Sai với điều kiện $b = 1$. Các mệnh đề khác cần thêm thông tin hoặc điều kiện để đánh giá. Câu 4: Để xác định tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến hai vectơ \(\widehat{a} = (2; -2; -4)\) và \(\widehat{b} = (1; -1; 1)\), ta cần kiểm tra một số tính chất cơ bản của vectơ như tích vô hướng, tích có hướng, độ dài vectơ, v.v. 1. Kiểm tra tích vô hướng \(\widehat{a} \cdot \widehat{b}\): Tích vô hướng của hai vectơ \(\widehat{a}\) và \(\widehat{b}\) được tính bằng: \[ \widehat{a} \cdot \widehat{b} = 2 \cdot 1 + (-2) \cdot (-1) + (-4) \cdot 1 = 2 + 2 - 4 = 0 \] Vậy \(\widehat{a}\) và \(\widehat{b}\) vuông góc với nhau. 2. Kiểm tra tích có hướng \(\widehat{a} \times \widehat{b}\): Tích có hướng của hai vectơ \(\widehat{a}\) và \(\widehat{b}\) là: \[ \widehat{a} \times \widehat{b} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 2 & -2 & -4 \\ 1 & -1 & 1 \end{vmatrix} \] \[ = \mathbf{i}((-2) \cdot 1 - (-4) \cdot (-1)) - \mathbf{j}(2 \cdot 1 - (-4) \cdot 1) + \mathbf{k}(2 \cdot (-1) - (-2) \cdot 1) \] \[ = \mathbf{i}(-2 - 4) - \mathbf{j}(2 + 4) + \mathbf{k}(-2 + 2) \] \[ = -6\mathbf{i} - 6\mathbf{j} + 0\mathbf{k} \] \[ = (-6; -6; 0) \] 3. Kiểm tra độ dài của vectơ \(\widehat{a}\) và \(\widehat{b}\): Độ dài của vectơ \(\widehat{a}\) là: \[ |\widehat{a}| = \sqrt{2^2 + (-2)^2 + (-4)^2} = \sqrt{4 + 4 + 16} = \sqrt{24} = 2\sqrt{6} \] Độ dài của vectơ \(\widehat{b}\) là: \[ |\widehat{b}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + 1^2} = \sqrt{1 + 1 + 1} = \sqrt{3} \] Dựa vào các tính toán trên, ta có thể xác định tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến hai vectơ \(\widehat{a}\) và \(\widehat{b}\). Nếu có mệnh đề cụ thể nào cần kiểm tra, bạn có thể cung cấp để tôi giúp bạn xác định tính đúng sai của nó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved