Câu 4:
Để hàm số $y = g(x)$ đồng biến trên khoảng $(5, 6)$, ta cần $g'(x) > 0$ trên khoảng này.
Ta có:
\[ g(x) = f(x - m) - \frac{1}{2}(x - m - 1)^2 + 2025 \]
Tính đạo hàm của $g(x)$:
\[ g'(x) = f'(x - m) - (x - m - 1) \]
Để $g(x)$ đồng biến trên $(5, 6)$, ta cần:
\[ g'(x) > 0 \]
\[ f'(x - m) - (x - m - 1) > 0 \]
\[ f'(x - m) > x - m - 1 \]
Xét trên khoảng $(5, 6)$:
\[ 5 < x < 6 \]
\[ 5 - m < x - m < 6 - m \]
Do đó, ta cần:
\[ f'(t) > t - 1 \quad \text{trên khoảng} \quad (5 - m, 6 - m) \]
Trên đồ thị của $y = f'(x)$, ta thấy:
- $f'(x) > x - 1$ trên khoảng $(2, 4)$.
Vậy ta cần:
\[ 5 - m = 2 \quad \text{và} \quad 6 - m = 4 \]
Giải hai phương trình này:
\[ 5 - m = 2 \implies m = 3 \]
\[ 6 - m = 4 \implies m = 2 \]
Như vậy, các giá trị nguyên dương của $m$ thỏa mãn là $m = 2$ và $m = 3$. Tập hợp $s$ là $\{2, 3\}$.
Tổng tất cả các phần tử trong $s$ là:
\[ 2 + 3 = 5 \]
Đáp số: 5
Câu 5:
Để ba điểm \(A(2;5;3)\), \(B(3;7;4)\), và \(C(a;b;6)\) thẳng hàng, vectơ \(AB\) và vectơ \(AC\) phải cùng phương. Ta sẽ tính vectơ \(AB\) và vectơ \(AC\).
Vectơ \(AB\) là:
\[ \overrightarrow{AB} = B - A = (3-2, 7-5, 4-3) = (1, 2, 1) \]
Vectơ \(AC\) là:
\[ \overrightarrow{AC} = C - A = (a-2, b-5, 6-3) = (a-2, b-5, 3) \]
Để hai vectơ này cùng phương, ta có:
\[ \frac{a-2}{1} = \frac{b-5}{2} = \frac{3}{1} \]
Từ đây, ta có hai phương trình:
\[ a - 2 = 3 \]
\[ b - 5 = 6 \]
Giải các phương trình này:
\[ a - 2 = 3 \Rightarrow a = 5 \]
\[ b - 5 = 6 \Rightarrow b = 11 \]
Vậy \(a = 5\) và \(b = 11\).
Tính \(2a + b\):
\[ 2a + b = 2 \times 5 + 11 = 10 + 11 = 21 \]
Đáp số: \(2a + b = 21\).
Câu 6:
Để tìm giá trị của \( P = 17(a + b + c) \), chúng ta cần xác định tọa độ của điểm \( H(a, b, c) \), là chân đường cao hạ từ \( A \) xuống \( BC \).
Bước 1: Xác định tọa độ của các vectơ
- Vectơ \( \overrightarrow{AB} \):
\[
\overrightarrow{AB} = B - A = (2 - 1, -1 - 2, 3 - 3) = (1, -3, 0)
\]
- Vectơ \( \overrightarrow{AC} \):
\[
\overrightarrow{AC} = C - A = (-1 - 1, 1 - 2, 1 - 3) = (-2, -1, -2)
\]
- Vectơ \( \overrightarrow{BC} \):
\[
\overrightarrow{BC} = C - B = (-1 - 2, 1 + 1, 1 - 3) = (-3, 2, -2)
\]
Bước 2: Xác định điều kiện để \( AH \) vuông góc với \( BC \)
Điều kiện để \( AH \) vuông góc với \( BC \) là:
\[
\overrightarrow{AH} \cdot \overrightarrow{BC} = 0
\]
Tọa độ của \( \overrightarrow{AH} \) là:
\[
\overrightarrow{AH} = H - A = (a - 1, b - 2, c - 3)
\]
Do đó:
\[
(a - 1)(-3) + (b - 2)(2) + (c - 3)(-2) = 0
\]
\[
-3(a - 1) + 2(b - 2) - 2(c - 3) = 0
\]
\[
-3a + 3 + 2b - 4 - 2c + 6 = 0
\]
\[
-3a + 2b - 2c + 5 = 0
\]
\[
-3a + 2b - 2c = -5 \quad \text{(1)}
\]
Bước 3: Xác định điều kiện để \( H \) nằm trên đoạn thẳng \( BC \)
Điều kiện để \( H \) nằm trên đoạn thẳng \( BC \) là:
\[
\overrightarrow{BH} = k \overrightarrow{BC}
\]
Tọa độ của \( \overrightarrow{BH} \) là:
\[
\overrightarrow{BH} = H - B = (a - 2, b + 1, c - 3)
\]
Do đó:
\[
(a - 2, b + 1, c - 3) = k(-3, 2, -2)
\]
Từ đây, ta có hệ phương trình:
\[
a - 2 = -3k \quad \text{(2)}
\]
\[
b + 1 = 2k \quad \text{(3)}
\]
\[
c - 3 = -2k \quad \text{(4)}
\]
Bước 4: Giải hệ phương trình
Từ (2), ta có:
\[
a = -3k + 2
\]
Từ (3), ta có:
\[
b = 2k - 1
\]
Từ (4), ta có:
\[
c = -2k + 3
\]
Thay vào phương trình (1):
\[
-3(-3k + 2) + 2(2k - 1) - 2(-2k + 3) = -5
\]
\[
9k - 6 + 4k - 2 + 4k - 6 = -5
\]
\[
17k - 14 = -5
\]
\[
17k = 9
\]
\[
k = \frac{9}{17}
\]
Bước 5: Tìm tọa độ của \( H \)
\[
a = -3 \left(\frac{9}{17}\right) + 2 = -\frac{27}{17} + \frac{34}{17} = \frac{7}{17}
\]
\[
b = 2 \left(\frac{9}{17}\right) - 1 = \frac{18}{17} - \frac{17}{17} = \frac{1}{17}
\]
\[
c = -2 \left(\frac{9}{17}\right) + 3 = -\frac{18}{17} + \frac{51}{17} = \frac{33}{17}
\]
Bước 6: Tính giá trị của \( P \)
\[
P = 17(a + b + c) = 17 \left(\frac{7}{17} + \frac{1}{17} + \frac{33}{17}\right) = 17 \left(\frac{41}{17}\right) = 41
\]
Vậy giá trị của \( P \) là:
\[
\boxed{41}
\]