555555555555

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm điều kiện xác định của phương trình $\frac{1}{x(x^3+4)} = \frac{x+1}{x} - \frac{1}{x-2}$, chúng ta cần đảm bảo rằng các mẫu số của các phân thức đều khác 0. 1. Mẫu số đầu tiên là $x(x^3 + 4)$. Để mẫu số này khác 0, ta cần: - $x \neq 0$ - $x^3 + 4 \neq 0 \Rightarrow x^3 \neq -4 \Rightarrow x \neq -\sqrt[3]{4}$ 2. Mẫu số thứ hai là $x$. Để mẫu số này khác 0, ta cần: - $x \neq 0$ 3. Mẫu số thứ ba là $x - 2$. Để mẫu số này khác 0, ta cần: - $x \neq 2$ Tóm lại, điều kiện xác định của phương trình là: \[ x \neq 0, \quad x \neq 2, \quad x \neq -\sqrt[3]{4} \] Do đó, đáp án đúng là: D. $x \neq 0$ và $x \neq 2$ Câu 2: Để kiểm tra cặp số (4;2) có là nghiệm của hệ phương trình nào trong các lựa chọn đã cho hay không, ta thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào từng phương trình của mỗi hệ và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn tất cả các phương trình trong hệ đó hay không. A. $\left\{\begin{array}{l}x-y=2\\x-5y=4\end{array}\right.$ - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 4 - 2 = 2 \quad \text{(thỏa mãn)} \] - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình thứ hai: \[ 4 - 5 \times 2 = 4 - 10 = -6 \quad \text{(không thỏa mãn)} \] B. $\left\{\begin{array}{l}x-y=2\\3x+2y=5\end{array}\right.$ - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 4 - 2 = 2 \quad \text{(thỏa mãn)} \] - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình thứ hai: \[ 3 \times 4 + 2 \times 2 = 12 + 4 = 16 \quad \text{(không thỏa mãn)} \] C. $\left\{\begin{array}{l}x+y=6\\2x-5y=8\end{array}\right.$ - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 4 + 2 = 6 \quad \text{(thỏa mãn)} \] - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình thứ hai: \[ 2 \times 4 - 5 \times 2 = 8 - 10 = -2 \quad \text{(không thỏa mãn)} \] D. $\left\{\begin{array}{l}x+y=6\\x-y=2\end{array}\right.$ - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 4 + 2 = 6 \quad \text{(thỏa mãn)} \] - Thay \( x = 4 \) và \( y = 2 \) vào phương trình thứ hai: \[ 4 - 2 = 2 \quad \text{(thỏa mãn)} \] Như vậy, cặp số (4;2) là nghiệm của hệ phương trình D. Đáp án đúng là: D. $\left\{\begin{array}{l}x+y=6\\x-y=2\end{array}\right.$ Câu 3: Để thu gọn biểu thức $\sqrt[3]{125a^3}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định căn bậc ba của 125 và $a^3$. - Ta biết rằng $125 = 5^3$, do đó $\sqrt[3]{125} = 5$. - Ta cũng biết rằng $\sqrt[3]{a^3} = a$. Bước 2: Kết hợp các kết quả trên để thu gọn biểu thức. - $\sqrt[3]{125a^3} = \sqrt[3]{125} \times \sqrt[3]{a^3} = 5 \times a = 5a$. Vậy, thu gọn $\sqrt[3]{125a^3}$ ta được $5a$. Đáp án đúng là: C. $5a$. Câu 4: Để giải bất phương trình $\frac{2x-3}{3} \leq \frac{3x-2}{4}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân cả hai vế của bất phương trình với 12 để loại bỏ mẫu số: \[ 12 \cdot \frac{2x-3}{3} \leq 12 \cdot \frac{3x-2}{4} \] Bước 2: Thực hiện phép nhân: \[ 4(2x - 3) \leq 3(3x - 2) \] Bước 3: Mở ngoặc và thu gọn: \[ 8x - 12 \leq 9x - 6 \] Bước 4: Chuyển các hạng tử liên quan đến x sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[ 8x - 9x \leq -6 + 12 \] \[ -x \leq 6 \] Bước 5: Nhân cả hai vế với -1 và đổi dấu bất phương trình: \[ x \geq -6 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x \geq -6 \] Đáp án đúng là: B. $x \geq -6$. Câu 5: Để tìm giá trị của \( x \) thỏa mãn phương trình \(\sqrt{8-4x}=2\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Bước 1: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[ (\sqrt{8-4x})^2 = 2^2 \] \[ 8 - 4x = 4 \] 2. Bước 2: Giải phương trình \(8 - 4x = 4\): \[ 8 - 4 = 4x \] \[ 4 = 4x \] \[ x = 1 \] 3. Bước 3: Kiểm tra lại giá trị \( x = 1 \) vào phương trình ban đầu: \[ \sqrt{8 - 4 \cdot 1} = \sqrt{8 - 4} = \sqrt{4} = 2 \] Kết quả đúng, do đó \( x = 1 \) là nghiệm của phương trình. Vậy giá trị của \( x \) thỏa mãn phương trình là \( x = 1 \). Đáp án đúng là: C. \( x = 1 \). Câu 6: Để tính độ dài cung tròn của một góc tâm $60^\circ$ trên đường tròn có đường kính 6 dm, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính bán kính của đường tròn. - Đường kính của đường tròn là 6 dm, do đó bán kính là: \[ r = \frac{6}{2} = 3 \text{ dm} \] Bước 2: Áp dụng công thức tính độ dài cung tròn. - Công thức tính độ dài cung tròn là: \[ l = \frac{\theta}{360^\circ} \times 2\pi r \] Trong đó, $\theta$ là góc tâm (ở đây là $60^\circ$), $r$ là bán kính. Bước 3: Thay các giá trị vào công thức. \[ l = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times 2\pi \times 3 \] \[ l = \frac{1}{6} \times 2\pi \times 3 \] \[ l = \frac{1}{6} \times 6\pi \] \[ l = \pi \text{ dm} \] Vậy độ dài cung tròn $60^\circ$ của một đường tròn có đường kính 6 dm là $\pi$ dm. Đáp án đúng là: C. $\pi$ dm. Câu 7: Trước tiên, ta cần xác định các góc của tam giác ABC. Vì tam giác ABC vuông tại A và góc C là 60°, nên góc B sẽ là 30° (vì tổng các góc trong tam giác là 180°). Bây giờ, ta sẽ sử dụng các tỉ số lượng giác để tìm độ dài các cạnh còn lại. 1. Tìm độ dài cạnh AB: - Trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc 30° là: sin(30°) = \frac{1}{2}, cos(30°) = \frac{\sqrt{3}}{2}, tan(30°) = \frac{1}{\sqrt{3}}. - Ta có: tan(C) = \frac{AB}{AC}. - Thay các giá trị vào: tan(60°) = \sqrt{3} = \frac{AB}{8}. - Từ đó suy ra: AB = 8 \sqrt{3} = \frac{8\sqrt{3}}{3} cm. 2. Tìm độ dài cạnh BC: - Ta sử dụng công thức Pythagoras: BC² = AB² + AC². - Thay các giá trị vào: BC² = (\frac{8\sqrt{3}}{3})² + 8². - Tính toán: BC² = \frac{643}{9} + 64 = \frac{192}{9} + 64 = \frac{192}{9} + \frac{576}{9} = \frac{768}{9}. - Từ đó suy ra: BC = \sqrt{\frac{768}{9}} = \frac{\sqrt{768}}{3} = \frac{16\sqrt{3}}{3} cm. Vậy độ dài hai cạnh còn lại là: AB = \frac{8\sqrt{3}}{3} cm, BC = \frac{16\sqrt{3}}{3} cm. Đáp án đúng là: B. $AB=\frac{8\sqrt{3}}{3}~cm,~BC=\frac{16\sqrt{3}}{3}~cm$. Câu 8: Để đường thẳng d và đường tròn (O; 3cm) có điểm chung, khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d (OA) phải thỏa mãn điều kiện sau: - Nếu OA < 3 cm, đường thẳng d sẽ cắt đường tròn tại hai điểm. - Nếu OA = 3 cm, đường thẳng d sẽ tiếp xúc với đường tròn tại một điểm. - Nếu OA > 3 cm, đường thẳng d sẽ không cắt hoặc tiếp xúc với đường tròn. Do đó, để đường thẳng d và đường tròn (O; 3cm) có điểm chung, khoảng cách OA phải nhỏ hơn hoặc bằng bán kính của đường tròn, tức là: \[ OA \leq 3 \text{ cm} \] Vậy đáp án đúng là: A. \( OA \leq 3 \text{ cm} \) Câu 9: a) Với $x=\sqrt{34}$, ta thay vào biểu thức $A$: \[ A = \sqrt{\sqrt{34} - 3} \cdot \sqrt{\sqrt{34} + 3} \] Ta thấy $\sqrt{34} - 3$ và $\sqrt{34} + 3$ đều lớn hơn 0, nên ta có thể biến đổi như sau: \[ A = \sqrt{(\sqrt{34})^2 - 3^2} = \sqrt{34 - 9} = \sqrt{25} = 5 \] Vậy biểu thức $A$ có giá trị bằng 5 khi $x = \sqrt{34}$. b) Điều kiện xác định của biểu thức $A$ là: \[ x - 3 \geq 0 \quad \text{và} \quad x + 3 \geq 0 \] Từ $x - 3 \geq 0$, ta có $x \geq 3$. Từ $x + 3 \geq 0$, ta có $x \geq -3$. Vì $x \geq 3$ đã bao gồm $x \geq -3$, nên điều kiện xác định của biểu thức $A$ là $x \geq 3$. c) Khi biểu thức $A = 4$, ta có: \[ \sqrt{x^2 - 9} = 4 \] Bình phương cả hai vế, ta được: \[ x^2 - 9 = 16 \] \[ x^2 = 25 \] \[ x = 5 \quad \text{hoặc} \quad x = -5 \] Vì $x \geq 3$, nên ta chỉ lấy giá trị $x = 5$. Vậy khi biểu thức $A = 4$, giá trị của $x$ là 5. d) Biến đổi biểu thức ta được: \[ A = \sqrt{x - 3} \cdot \sqrt{x + 3} = \sqrt{(x - 3)(x + 3)} = \sqrt{x^2 - 9} \] Điều kiện xác định của biểu thức này là $x \geq 3$. Đáp số: a) Biểu thức $A$ có giá trị bằng 5 khi $x = \sqrt{34}$. b) Điều kiện xác định của biểu thức $A$ là $x \geq 3$. c) Khi biểu thức $A = 4$, giá trị của $x$ là 5. d) Biến đổi biểu thức ta được $A = \sqrt{x^2 - 9}$ với $x \geq 3$. Câu 10: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về góc nội tiếp và góc tâm trong hình tròn. 1. Xác định góc tâm: Số đo cung AB bằng $60^0$, do đó góc tâm tương ứng với cung AB cũng là $60^0$. Gọi góc tâm này là $\widehat{AOB}$, với O là tâm của đường tròn. 2. Xác định góc nội tiếp: Góc nội tiếp $\widehat{ACB}$ nhìn cung AB, và theo tính chất của góc nội tiếp, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung nó nhìn thấy. Do đó: \[ \widehat{ACB} = \frac{1}{2} \times 60^0 = 30^0 \] 3. Xác định góc ở đỉnh C: Trong tam giác ABC, tổng các góc nội tiếp của một tam giác bằng $180^0$. Do đó: \[ \widehat{CAB} + \widehat{ABC} + \widehat{ACB} = 180^0 \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \widehat{CAB} + 70^0 + 30^0 = 180^0 \] Giải phương trình này để tìm $\widehat{CAB}$: \[ \widehat{CAB} = 180^0 - 70^0 - 30^0 = 80^0 \] Vậy, góc $\widehat{CAB}$ là $80^0$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phthanhan

11/12/2024

Câu 9: 
a) ĐKXĐ: $\displaystyle x\geqslant 3$ 
Với $\displaystyle x=\sqrt{34}$ ta có: 
$\displaystyle A=\sqrt{( x-3)( x+3)} =\sqrt{x^{2} -9} =\sqrt{34-9} =\sqrt{25} =5$
b) Đúng 
c) Với $\displaystyle A=4$ ta có $\displaystyle \sqrt{x^{2} -9} =4$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x^{2} -9=16\ \\
x^{2} =25\\
x=5
\end{array}$
d) Đúng 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved