huo ốp mi g ch

rotate image
Trả lời câu hỏi của ngthutam4

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các giới hạn này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp và các phép biến đổi đại số phù hợp. Dưới đây là các bước chi tiết cho từng giới hạn: Bài 7: \[ \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt{x+3} - \sqrt[3]{3x+5}}{x^2 - 1} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(\sqrt{x+3} - \sqrt[3]{3x+5})(\sqrt{x+3} + \sqrt[3]{3x+5})}{(x^2 - 1)(\sqrt{x+3} + \sqrt[3]{3x+5})} \] Tử số trở thành: \[ (\sqrt{x+3})^2 - (\sqrt[3]{3x+5})^2 = (x+3) - (3x+5) = -2x - 2 \] Mẫu số là: \[ (x^2 - 1)(\sqrt{x+3} + \sqrt[3]{3x+5}) = (x-1)(x+1)(\sqrt{x+3} + \sqrt[3]{3x+5}) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} \frac{-2(x+1)}{(x-1)(x+1)(\sqrt{x+3} + \sqrt[3]{3x+5})} = \lim_{x \to 1} \frac{-2}{(x-1)(\sqrt{x+3} + \sqrt[3]{3x+5})} \] Khi \( x \to 1 \): \[ \frac{-2}{(1-1)(\sqrt{1+3} + \sqrt[3]{3+5})} = \frac{-2}{0} \text{ (không xác định)} \] Bài 8: \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sqrt{x+1} - \sqrt[3]{x+1}}{x} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 0} \frac{(\sqrt{x+1} - \sqrt[3]{x+1})(\sqrt{x+1} + \sqrt[3]{x+1})}{x(\sqrt{x+1} + \sqrt[3]{x+1})} \] Tử số trở thành: \[ (\sqrt{x+1})^2 - (\sqrt[3]{x+1})^2 = (x+1) - (x+1) = 0 \] Do đó: \[ \lim_{x \to 0} \frac{0}{x(\sqrt{x+1} + \sqrt[3]{x+1})} = 0 \] Bài 9: \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sqrt{1+4x} - \sqrt[3]{1+6x}}{x^2} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 0} \frac{(\sqrt{1+4x} - \sqrt[3]{1+6x})(\sqrt{1+4x} + \sqrt[3]{1+6x})}{x^2(\sqrt{1+4x} + \sqrt[3]{1+6x})} \] Tử số trở thành: \[ (\sqrt{1+4x})^2 - (\sqrt[3]{1+6x})^2 = (1+4x) - (1+6x) = -2x \] Do đó: \[ \lim_{x \to 0} \frac{-2x}{x^2(\sqrt{1+4x} + \sqrt[3]{1+6x})} = \lim_{x \to 0} \frac{-2}{x(\sqrt{1+4x} + \sqrt[3]{1+6x})} = -\infty \] Bài 10: \[ \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt[3]{8x+11} - \sqrt{x+7}}{2x^2 - 5x + 2} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(\sqrt[3]{8x+11} - \sqrt{x+7})(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})}{(2x^2 - 5x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})} \] Tử số trở thành: \[ (8x+11) - (x+7) = 7x + 4 \] Mẫu số là: \[ (2x^2 - 5x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2}) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{7x + 4}{(2x^2 - 5x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})} \] Khi \( x \to 2 \): \[ \frac{7(2) + 4}{(2(2)^2 - 5(2) + 2)(\sqrt[3]{(8(2)+11)^2} + \sqrt[3]{8(2)+11}\sqrt{2+7} + \sqrt{(2+7)^2})} = \frac{18}{(8 - 10 + 2)(\sqrt[3]{27^2} + \sqrt[3]{27}\sqrt{9} + \sqrt{9^2})} = \frac{18}{0} \text{ (không xác định)} \] Bài 11: \[ \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt{5-x^3} - \sqrt[3]{x^2+7}}{x^2 - 1} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(\sqrt{5-x^3} - \sqrt[3]{x^2+7})(\sqrt{5-x^3} + \sqrt[3]{x^2+7})}{(x^2 - 1)(\sqrt{5-x^3} + \sqrt[3]{x^2+7})} \] Tử số trở thành: \[ (\sqrt{5-x^3})^2 - (\sqrt[3]{x^2+7})^2 = (5-x^3) - (x^2+7) = -x^3 - x^2 - 2 \] Mẫu số là: \[ (x^2 - 1)(\sqrt{5-x^3} + \sqrt[3]{x^2+7}) = (x-1)(x+1)(\sqrt{5-x^3} + \sqrt[3]{x^2+7}) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} \frac{-x^3 - x^2 - 2}{(x-1)(x+1)(\sqrt{5-x^3} + \sqrt[3]{x^2+7})} \] Khi \( x \to 1 \): \[ \frac{-(1)^3 - (1)^2 - 2}{(1-1)(1+1)(\sqrt{5-(1)^3} + \sqrt[3]{(1)^2+7})} = \frac{-4}{0} \text{ (không xác định)} \] Bài 12: \[ \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt[3]{x+7} - 2}{\sqrt{x} - 1} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(\sqrt[3]{x+7} - 2)(\sqrt[3]{(x+7)^2} + 2\sqrt[3]{x+7} + 4)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt[3]{(x+7)^2} + 2\sqrt[3]{x+7} + 4)} \] Tử số trở thành: \[ (x+7) - 8 = x - 1 \] Mẫu số là: \[ (\sqrt{x} - 1)(\sqrt[3]{(x+7)^2} + 2\sqrt[3]{x+7} + 4) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x - 1}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt[3]{(x+7)^2} + 2\sqrt[3]{x+7} + 4)} \] Khi \( x \to 1 \): \[ \frac{1 - 1}{(\sqrt{1} - 1)(\sqrt[3]{(1+7)^2} + 2\sqrt[3]{1+7} + 4)} = \frac{0}{0} \text{ (không xác định)} \] Bài 13: \[ \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt[3]{8x+11} - \sqrt{x+7}}{x^2 - 3x + 2} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(\sqrt[3]{8x+11} - \sqrt{x+7})(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})}{(x^2 - 3x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})} \] Tử số trở thành: \[ (8x+11) - (x+7) = 7x + 4 \] Mẫu số là: \[ (x^2 - 3x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2}) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} \frac{7x + 4}{(x^2 - 3x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})} \] Khi \( x \to 1 \): \[ \frac{7(1) + 4}{(1^2 - 3(1) + 2)(\sqrt[3]{(8(1)+11)^2} + \sqrt[3]{8(1)+11}\sqrt{1+7} + \sqrt{(1+7)^2})} = \frac{11}{(1 - 3 + 2)(\sqrt[3]{27^2} + \sqrt[3]{27}\sqrt{8} + \sqrt{8^2})} = \frac{11}{0} \text{ (không xác định)} \] Bài 14: \[ \lim_{x \to -1} \frac{\sqrt[3]{x} + 1}{\sqrt{x^2 + 3} - 2} \] Nhân lượng liên hợp ở mẫu số: \[ \lim_{x \to -1} \frac{(\sqrt[3]{x} + 1)(\sqrt{x^2 + 3} + 2)}{(\sqrt{x^2 + 3} - 2)(\sqrt{x^2 + 3} + 2)} \] Mẫu số trở thành: \[ (x^2 + 3) - 4 = x^2 - 1 \] Do đó: \[ \lim_{x \to -1} \frac{(\sqrt[3]{x} + 1)(\sqrt{x^2 + 3} + 2)}{x^2 - 1} \] Khi \( x \to -1 \): \[ \frac{(\sqrt[3]{-1} + 1)(\sqrt{(-1)^2 + 3} + 2)}{(-1)^2 - 1} = \frac{( -1 + 1)(\sqrt{1 + 3} + 2)}{1 - 1} = \frac{0}{0} \text{ (không xác định)} \] Bài 15: \[ \lim_{x \to 1} \frac{\sqrt[3]{x} - 1}{\sqrt{x} - 1} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(\sqrt[3]{x} - 1)(\sqrt[3]{x^2} + \sqrt[3]{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt[3]{x^2} + \sqrt[3]{x} + 1)} \] Tử số trở thành: \[ x - 1 \] Mẫu số là: \[ (\sqrt{x} - 1)(\sqrt[3]{x^2} + \sqrt[3]{x} + 1) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x - 1}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt[3]{x^2} + \sqrt[3]{x} + 1)} \] Khi \( x \to 1 \): \[ \frac{1 - 1}{(\sqrt{1} - 1)(\sqrt[3]{1^2} + \sqrt[3]{1} + 1)} = \frac{0}{0} \text{ (không xác định)} \] Bài 16: \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sqrt{1+2x} \cdot \sqrt[3]{1+4x} - 1}{x} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 0} \frac{(\sqrt{1+2x} \cdot \sqrt[3]{1+4x} - 1)(\sqrt{1+2x} \cdot \sqrt[3]{1+4x} + 1)}{x(\sqrt{1+2x} \cdot \sqrt[3]{1+4x} + 1)} \] Tử số trở thành: \[ (\sqrt{1+2x} \cdot \sqrt[3]{1+4x})^2 - 1 = (1+2x)(1+4x) - 1 = 2x + 4x + 8x^2 = 6x + 8x^2 \] Do đó: \[ \lim_{x \to 0} \frac{6x + 8x^2}{x(\sqrt{1+2x} \cdot \sqrt[3]{1+4x} + 1)} = \lim_{x \to 0} \frac{6 + 8x}{\sqrt{1+2x} \cdot \sqrt[3]{1+4x} + 1} = \frac{6}{2} = 3 \] Bài 17: \[ \lim_{x \to 0} \frac{\sqrt[3]{x+1} - \sqrt{1-x}}{x} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 0} \frac{(\sqrt[3]{x+1} - \sqrt{1-x})(\sqrt[3]{(x+1)^2} + \sqrt[3]{x+1}\sqrt{1-x} + \sqrt{(1-x)^2})}{x(\sqrt[3]{(x+1)^2} + \sqrt[3]{x+1}\sqrt{1-x} + \sqrt{(1-x)^2})} \] Tử số trở thành: \[ (x+1) - (1-x) = 2x \] Do đó: \[ \lim_{x \to 0} \frac{2x}{x(\sqrt[3]{(x+1)^2} + \sqrt[3]{x+1}\sqrt{1-x} + \sqrt{(1-x)^2})} = \lim_{x \to 0} \frac{2}{\sqrt[3]{(x+1)^2} + \sqrt[3]{x+1}\sqrt{1-x} + \sqrt{(1-x)^2}} = \frac{2}{3} \] Bài 18: \[ \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt[3]{8x+11} - \sqrt{x+7}}{x^2 - 3x + 2} \] Nhân lượng liên hợp ở tử số: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(\sqrt[3]{8x+11} - \sqrt{x+7})(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})}{(x^2 - 3x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})} \] Tử số trở thành: \[ (8x+11) - (x+7) = 7x + 4 \] Mẫu số là: \[ (x^2 - 3x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2}) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{7x + 4}{(x^2 - 3x + 2)(\sqrt[3]{(8x+11)^2} + \sqrt[3]{8x+11}\sqrt{x+7} + \sqrt{(x+7)^2})} \] Khi \( x \to 2 \): \[ \frac{7(2) + 4}{(2^2 - 3(2) + 2)(\sqrt[3]{(8(2)+11)^2} + \sqrt[3]{8(2)+11}\sqrt{2+7} + \sqrt{(2+7)^2})} = \frac{18}{(4 - 6 + 2)(\sqrt[3]{27^2} + \sqrt[3]{27}\sqrt{9} + \sqrt{9^2})} = \frac{18}{0} \text{ (không xác định)} \] Kết luận: Các giới hạn trên đều không xác định hoặc không thể tính trực tiếp do mẫu số bằng 0 khi cận của biến đến giá trị đã cho.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 7

 

\[\lim_{x\rightarrow1}\frac{\sqrt{x+3}-\sqrt[3]{3x+5}}{x^2-1}\]

 

- Nhận thấy \(x^2 - 1 = (x-1)(x+1)\), ta thay vào:

\[\lim_{x\rightarrow1}\frac{\sqrt{x+3}-\sqrt[3]{3x+5}}{(x-1)(x+1)}\]

- Dùng đạo hàm quanh \(x = 1\) để tính giới hạn:

\[\sqrt{x+3} \approx \sqrt{4} + \frac{1}{4}(x - 1)\]

\[\sqrt[3]{3x + 5} \approx \sqrt[3]{8} + \frac{3}{8}(x - 1)\]

- Tính:

\[\lim_{x \rightarrow 1}\frac{(2 + \frac{1}{4}(x-1)) - (2 + \frac{3}{8}(x-1))}{(x-1)(x+1)} = \lim_{x \rightarrow 1}\frac{-\frac{1}{8}(x-1)}{(x-1)(x+1)}\]

\[= \lim_{x \rightarrow 1}\frac{-\frac{1}{8}}{x+1} = \frac{-1/8}{2} = -\frac{1}{16}\]

 

 

 

Bài 8

 

\[\lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{x+1}-\sqrt[3]{x+1}}{x}\]

 

 

\[\sqrt{x+1} \approx 1 + \frac{x}{2}\]

\[\sqrt[3]{x+1} \approx 1 + \frac{x}{3}\]

- Tính:

\[\lim_{x\rightarrow0} \frac{(1 + \frac{x}{2}) - (1 + \frac{x}{3})}{x} = \lim_{x\rightarrow0}\frac{\frac{x}{2} - \frac{x}{3}}{x} = \lim_{x\rightarrow0} \frac{\frac{x}{6}}{x} = \frac{1}{6}\]

 

Bài 9

 

\[\lim_{x\rightarrow0}\frac{\sqrt{1+4x}-\sqrt[3]{1+6x}}{x^2}\]

\[\sqrt{1+4x} \approx 1 + 2x\]

\[\sqrt[3]{1+6x} \approx 1 + 2x\]

- Tính:

\[\lim_{x\rightarrow0} \frac{(1 + 2x) - (1 + 2x)}{x^2} = \lim_{x\rightarrow0} \frac{0}{x^2} = 0\]

 

Bài 10

\[\lim_{x\rightarrow2}\frac{\sqrt[3]{8x+11}-\sqrt{x+7}}{2x^2-5x+2}\]

 

- Nhận thấy \(2x^2 - 5x + 2 = (x-2)(2x-1)\), thay vào:

\[\lim_{x\rightarrow2} \frac{\sqrt[3]{8x+11}-\sqrt{x+7}}{(x-2)(2x-1)}\]

- Dùng khai triển chuỗi:

\[\sqrt[3]{8x+11} \approx 3 + \frac{1}{9}(x-2)\]

\[\sqrt{x+7} \approx 3 + \frac{1}{6}(x-2)\]

- Tính:

\[\lim_{x\rightarrow2} \frac{\left( 3 + \frac{1}{9}(x-2) \right) - \left( 3 + \frac{1}{6}(x-2) \right)}{(x-2)(2x-1)} = \lim_{x\rightarrow2} \frac{-\frac{1}{18}(x-2)}{(x-2)(2x-1)}\]

\[= \lim_{x\rightarrow2} \frac{-\frac{1}{18}}{2x-1} = \frac{-1/18}{3} = -\frac{1}{54}\]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved