Để tính khoảng cách giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân, chúng ta cần lấy nhiệt độ sôi trừ đi nhiệt độ nóng chảy.
Bước 1: Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.
- Nhiệt độ sôi của thủy ngân là \(357^\circ C\).
- Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là \(-39^\circ C\).
Bước 2: Tính khoảng cách giữa hai nhiệt độ này.
- Khoảng cách giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là:
\[ 357^\circ C - (-39^\circ C) \]
Bước 3: Thực hiện phép trừ.
- Ta có:
\[ 357^\circ C + 39^\circ C = 396^\circ C \]
Vậy khoảng cách giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là \(396^\circ C\).
Bài 1.
a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần:
-5; -3; -1; 0; 2; 4; 5
b) Biểu diễn các số nguyên trên một trục số:
Trên trục số, các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ số âm lớn nhất đến số dương lớn nhất.
-5 nằm ở vị trí thứ nhất, tiếp theo là -3, -1, 0, 2, 4 và cuối cùng là 5.
Biểu diễn trên trục số:
---|-5---|-3---|-1---|0---|2---|4---|5---|
Như vậy, các số nguyên đã được sắp xếp và biểu diễn trên trục số theo yêu cầu.
Bài 2.
a) Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần:
- Đầu tiên, chúng ta cần xác định các số âm và dương.
- Các số âm: $-5, -3, -7$.
- Các số dương: $+3, 6, 1$.
- Số 0 nằm giữa các số âm và dương.
Các số theo thứ tự giảm dần là: $6, +3, 1, 0, -3, -5, -7$.
b) Biểu diễn các số trên cùng một trục số:
- Trục số sẽ bắt đầu từ số nhỏ nhất đến số lớn nhất.
- Các số cần biểu diễn là: $2, -2, -4, 5$.
Biểu diễn trên trục số:
-4 -2 0 2 5
c) So sánh hai số -2023 và -2024:
- Trong các số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
- Giá trị tuyệt đối của -2023 là 2023.
- Giá trị tuyệt đối của -2024 là 2024.
Vì 2024 > 2023, nên -2024 < -2023.
Đáp số:
a) $6, +3, 1, 0, -3, -5, -7$
b) Biểu diễn trên trục số:
-4 -2 0 2 5
c) -2024 < -2023
Bài 1.
a) Số $\overline{17x}$ chia hết cho 2 thì x phải là số chẵn. Số $\overline{17x}$ chia hết cho 3 thì 1 + 7 + x = 8 + x phải chia hết cho 3. Vậy x = 1; 4 hoặc 7. Trong ba số này chỉ có số 4 là số chẵn nên x = 4.
b) Số $\overline{x45y}$ chia hết cho 2 và 5 thì y = 0. Số $\overline{x45y}$ chia hết cho 3 và 9 thì x + 4 + 5 + 0 = x + 9 phải chia hết cho 9. Vậy x = 0 hoặc 9. Số 0450 không hợp lý nên x = 9.
Bài 3.
Để tìm số phần thưởng nhiều nhất có thể chia được, ta cần tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) của số vở và số bút.
Ta thực hiện phân tích thừa số nguyên tố:
- Số 120: 120 = 2^3 × 3 × 5
- Số 48: 48 = 2^4 × 3
Ước số chung lớn nhất của 120 và 48 là 2^3 × 3 = 24
Vậy, ta có thể chia được nhiều nhất 24 phần thưởng.
Đáp số: 24 phần thưởng
Bài 4.
Để tìm số sách mà khối 6 của trường THCS đó đã quyên góp được, chúng ta cần tìm một số nằm trong khoảng từ 150 đến 200 và chia hết cho cả 12 và 15.
Bước 1: Xác định số chia hết cho cả 12 và 15.
- Số chia hết cho cả 12 và 15 phải là bội số chung của 12 và 15.
Bước 2: Tìm bội số chung của 12 và 15.
- Bội số chung của 12 và 15 là các số chia hết cho cả 12 và 15.
- Ta có thể tìm bội số chung của 12 và 15 bằng cách lấy tích của hai số này rồi chia cho ước chung lớn nhất của chúng.
- Ước chung lớn nhất của 12 và 15 là 3.
- Bội số chung của 12 và 15 là $\frac{12 \times 15}{3} = 60$.
Bước 3: Tìm các bội số của 60 nằm trong khoảng từ 150 đến 200.
- Các bội số của 60 là: 60, 120, 180, 240, ...
- Trong khoảng từ 150 đến 200, chỉ có số 180 thỏa mãn điều kiện.
Vậy số sách mà khối 6 của trường THCS đó đã quyên góp được là 180 quyển.
Đáp số: 180 quyển.
Bài 1.
a) Vẽ tam giác đều HIK cạnh 4 cm:
- Vẽ đoạn thẳng HI có độ dài 4 cm.
- Vẽ cung tròn tâm H bán kính 4 cm.
- Vẽ cung tròn tâm I bán kính 4 cm.
- Cung tròn tâm H và cung tròn tâm I cắt nhau tại điểm K.
- Vẽ các đoạn thẳng HK và IK.
Tam giác HIK là tam giác đều cần vẽ.
b) Vẽ hình thoi ABCD biết cạnh AB = 3 cm, đường chéo AC = 5 cm:
- Vẽ đoạn thẳng AC có độ dài 5 cm.
- Vẽ cung tròn tâm A bán kính 3 cm.
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 3 cm.
- Cung tròn tâm A và cung tròn tâm C cắt nhau tại hai điểm B và D.
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CD và DA.
Hình thoi ABCD là hình thoi cần vẽ.
c) Vẽ hình bình hành EFGH biết EF = 4 cm, FG = 3 cm:
- Vẽ đoạn thẳng EF có độ dài 4 cm.
- Vẽ cung tròn tâm F bán kính 3 cm.
- Vẽ cung tròn tâm E bán kính 3 cm.
- Cung tròn tâm F và cung tròn tâm E cắt nhau tại điểm G.
- Vẽ các đoạn thẳng FG, GH và HE.
Hình bình hành EFGH là hình bình hành cần vẽ.
Bài 2.
a) Chu vi hình thang cân là: 4 + 10 + 5 + 5 = 24 (cm)
Diện tích hình thang cân là: $\frac{(4+10)\times 4}{2}=28$ (cm^2)
b) Chu vi hình thoi là: 5 × 4 = 20 (cm)
Diện tích hình thoi là: $\frac{6\times 8}{2}=24$ (cm^2)
c) Chu vi hình bình hành là: (10 + 14) × 2 = 48 (cm)
Diện tích hình bình hành là: 14 × 8 = 112 (cm^2)