Giup voi a

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_ZvzfrcVeHsUzgnqu9UXluKPlYZj2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12. Để tìm khoảng từ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số ngày: Tổng số ngày = 6 + s + 4 + 2 = 12 + s 2. Xác định phân vị: Ta cần tìm phân vị 0.75 của mẫu số liệu. Số thứ tự của phân vị này là: \[ i = 0.75 \times (12 + s) \] 3. Xác định nhóm chứa phân vị: - Nhóm $(2,7; 3,0)$ có 6 ngày. - Nhóm $[3,0; 3,3)$ có s ngày. - Nhóm $(3,3; 3,6)$ có 4 ngày. - Nhóm $(3,6; 3,9)$ có 2 ngày. Để xác định nhóm chứa phân vị, ta so sánh giá trị của \(i\) với tổng số ngày của các nhóm: - Nếu \(i \leq 6\), phân vị nằm trong nhóm $(2,7; 3,0)$. - Nếu \(6 < i \leq 6 + s\), phân vị nằm trong nhóm $[3,0; 3,3)$. - Nếu \(6 + s < i \leq 6 + s + 4\), phân vị nằm trong nhóm $(3,3; 3,6)$. - Nếu \(6 + s + 4 < i \leq 12 + s\), phân vị nằm trong nhóm $(3,6; 3,9)$. 4. Xác định giá trị của \(i\): \[ i = 0.75 \times (12 + s) \] Ta thấy rằng \(i\) sẽ nằm trong khoảng từ 9 đến 12 + s, do đó phân vị 0.75 sẽ nằm trong nhóm $(3,3; 3,6)$. 5. Kết luận: Khoảng từ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là $(3,3; 3,6)$. Do đó, đáp án đúng là: C. $(3,3; 3,6)$ Câu 13: Câu hỏi: Cho hàm số $y = f(x) = x^2 - 3x$ a) Tìm tập xác định của hàm số. b) Tìm đạo hàm của hàm số. c) Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. d) Vẽ đồ thị của hàm số. Câu trả lời: a) Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}$. b) Đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = 2x - 3 \] c) Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số: - Để xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến, ta giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = 2x - 3 = 0 \] \[ 2x = 3 \] \[ x = \frac{3}{2} \] - Ta xét dấu của đạo hàm $f'(x)$ trên các khoảng $( -\infty, \frac{3}{2})$ và $(\frac{3}{2}, +\infty)$: - Khi $x < \frac{3}{2}$, ta có $f'(x) < 0$, do đó hàm số nghịch biến trên khoảng $( -\infty, \frac{3}{2})$. - Khi $x > \frac{3}{2}$, ta có $f'(x) > 0$, do đó hàm số đồng biến trên khoảng $(\frac{3}{2}, +\infty)$. d) Vẽ đồ thị của hàm số: - Điểm cực tiểu của hàm số là $(\frac{3}{2}, f(\frac{3}{2}))$. Ta tính giá trị của hàm số tại điểm này: \[ f\left( \frac{3}{2} \right) = \left( \frac{3}{2} \right)^2 - 3 \left( \frac{3}{2} \right) = \frac{9}{4} - \frac{9}{2} = \frac{9}{4} - \frac{18}{4} = -\frac{9}{4} \] Do đó, điểm cực tiểu là $\left( \frac{3}{2}, -\frac{9}{4} \right)$. - Đồ thị của hàm số $y = x^2 - 3x$ là một parabol mở rộng lên trên, với đỉnh là điểm cực tiểu $\left( \frac{3}{2}, -\frac{9}{4} \right)$. Đồ thị của hàm số như sau: | | | | | | | | | ----------------------> x -1 3 Đáp số: a) Tập xác định: $\mathbb{R}$ b) Đạo hàm: $f'(x) = 2x - 3$ c) Khoảng nghịch biến: $(-\infty, \frac{3}{2})$ Khoảng đồng biến: $(\frac{3}{2}, +\infty)$ d) Đồ thị của hàm số như trên. Câu 14. Trước tiên, ta xác định tọa độ các điểm trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D': - A(0, 0, 0) - B(1, 0, 0) - C(1, 1, 0) - D(0, 1, 0) - A'(0, 0, 1) - B'(1, 0, 1) - C'(1, 1, 1) - D'(0, 1, 1) M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, C'D': - M là trung điểm của AB: M = $\left(\frac{0+1}{2}, \frac{0+0}{2}, \frac{0+0}{2}\right) = \left(\frac{1}{2}, 0, 0\right)$ - N là trung điểm của BC: N = $\left(\frac{1+1}{2}, \frac{0+1}{2}, \frac{0+0}{2}\right) = \left(1, \frac{1}{2}, 0\right)$ - P là trung điểm của C'D': P = $\left(\frac{1+0}{2}, \frac{1+1}{2}, \frac{1+1}{2}\right) = \left(\frac{1}{2}, 1, 1\right)$ a) Vectơ $\overline{MN}$ có tọa độ là: $\overline{MN} = N - M = \left(1 - \frac{1}{2}, \frac{1}{2} - 0, 0 - 0\right) = \left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, 0\right)$ b) Tích vô hướng $\overline{MN} \cdot \overline{A'C}$: $\overline{A'C} = C - A' = (1 - 0, 1 - 0, 0 - 1) = (1, 1, -1)$ $\overline{MN} \cdot \overline{A'C} = \left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, 0\right) \cdot (1, 1, -1) = \frac{1}{2} \times 1 + \frac{1}{2} \times 1 + 0 \times (-1) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1$ c) Độ dài đoạn thẳng MN: $|\overline{MN}| = \sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2 + \left(\frac{1}{2}\right)^2 + 0^2} = \sqrt{\frac{1}{4} + \frac{1}{4}} = \sqrt{\frac{1}{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$ d) Diện tích tam giác MNP: Ta tính diện tích tam giác MNP bằng công thức diện tích tam giác khi biết tọa độ các đỉnh: $S_{MNP} = \frac{1}{2} |\overline{MN} \times \overline{MP}|$ $\overline{MP} = P - M = \left(\frac{1}{2} - \frac{1}{2}, 1 - 0, 1 - 0\right) = (0, 1, 1)$ $\overline{MN} \times \overline{MP} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ \frac{1}{2} & \frac{1}{2} & 0 \\ 0 & 1 & 1 \end{vmatrix} = \mathbf{i} \left(\frac{1}{2} \times 1 - 0 \times 1\right) - \mathbf{j} \left(\frac{1}{2} \times 1 - 0 \times 0\right) + \mathbf{k} \left(\frac{1}{2} \times 1 - \frac{1}{2} \times 0\right) = \mathbf{i} \left(\frac{1}{2}\right) - \mathbf{j} \left(\frac{1}{2}\right) + \mathbf{k} \left(\frac{1}{2}\right) = \left(\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)$ $|\overline{MN} \times \overline{MP}| = \sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2 + \left(-\frac{1}{2}\right)^2 + \left(\frac{1}{2}\right)^2} = \sqrt{\frac{1}{4} + \frac{1}{4} + \frac{1}{4}} = \sqrt{\frac{3}{4}} = \frac{\sqrt{3}}{2}$ $S_{MNP} = \frac{1}{2} \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\sqrt{3}}{4}$ Đáp số: a) Vectơ $\overline{MN}$ có tọa độ là $\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, 0\right)$ b) Tích vô hướng $\overline{MN} \cdot \overline{A'C}$ bằng 1 c) Độ dài đoạn thẳng MN bằng $\frac{\sqrt{2}}{2}$ d) Diện tích tam giác MNP là $\frac{\sqrt{3}}{4}$ Câu 15. Để tìm vận tốc của chất điểm, ta cần tính đạo hàm của phương trình chuyển động \( x(t) \) theo thời gian \( t \). Phương trình chuyển động của chất điểm là: \[ x(t) = -t^2 + 18t^2 + t - 3 \] Đầu tiên, ta đơn giản hóa phương trình này: \[ x(t) = 17t^2 + t - 3 \] Bây giờ, ta tính đạo hàm của \( x(t) \) để tìm vận tốc \( v(t) \): \[ v(t) = \frac{dx}{dt} = \frac{d}{dt}(17t^2 + t - 3) \] \[ v(t) = 34t + 1 \] Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t \) là: \[ v(t) = 34t + 1 \] Đáp số: Vận tốc của chất điểm là \( v(t) = 34t + 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
anhnguyen1119

19/12/2024

câu 13,
$\displaystyle f( x) =x^{3} -3x$
a,
TXD là :
$\displaystyle D\ =\ R$
a đúng
b,
$\displaystyle f'( x) \ =\ 3x^{2} -3$
b sai
c,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
f'( x) \ =\ 0\\
\rightarrow 3x^{2} -3=0\\
\rightarrow x=-1;\ x=1
\end{array}$
Ta có BBT:


Từ BBT ta thấy c sai
d, 
d đúng 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved