Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để vẽ đồ thị của các hàm số đã cho, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ của điểm cắt trục tung:
- Đặt \( x = 0 \) để tìm \( y \).
2. Tìm tọa độ của điểm cắt trục hoành:
- Đặt \( y = 0 \) để tìm \( x \).
3. Lập bảng giá trị:
- Chọn một vài giá trị của \( x \) và tính tương ứng giá trị của \( y \).
4. Vẽ đồ thị:
- Lấy các điểm đã tìm được trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đường thẳng đi qua các điểm đó.
a) \( y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{4} \)
- Điểm cắt trục tung: \( x = 0 \), \( y = \frac{3}{4} \). Vậy điểm là \( (0, \frac{3}{4}) \).
- Điểm cắt trục hoành: \( y = 0 \), \( 0 = \frac{1}{2}x + \frac{3}{4} \). Giải phương trình này ta có \( x = -\frac{3}{2} \). Vậy điểm là \( (-\frac{3}{2}, 0) \).
Bảng giá trị:
| \( x \) | \( y \) |
|--------|--------|
| 0 | \frac{3}{4} |
| -\frac{3}{2} | 0 |
b) \( y = 5x + 1 \)
- Điểm cắt trục tung: \( x = 0 \), \( y = 1 \). Vậy điểm là \( (0, 1) \).
- Điểm cắt trục hoành: \( y = 0 \), \( 0 = 5x + 1 \). Giải phương trình này ta có \( x = -\frac{1}{5} \). Vậy điểm là \( (-\frac{1}{5}, 0) \).
Bảng giá trị:
| \( x \) | \( y \) |
|--------|--------|
| 0 | 1 |
| -\frac{1}{5} | 0 |
c) \( y = -3x - 2 \)
- Điểm cắt trục tung: \( x = 0 \), \( y = -2 \). Vậy điểm là \( (0, -2) \).
- Điểm cắt trục hoành: \( y = 0 \), \( 0 = -3x - 2 \). Giải phương trình này ta có \( x = -\frac{2}{3} \). Vậy điểm là \( (-\frac{2}{3}, 0) \).
Bảng giá trị:
| \( x \) | \( y \) |
|--------|--------|
| 0 | -2 |
| -\frac{2}{3} | 0 |
d) \( y = -\frac{1}{2}x + 3 \)
- Điểm cắt trục tung: \( x = 0 \), \( y = 3 \). Vậy điểm là \( (0, 3) \).
- Điểm cắt trục hoành: \( y = 0 \), \( 0 = -\frac{1}{2}x + 3 \). Giải phương trình này ta có \( x = 6 \). Vậy điểm là \( (6, 0) \).
Bảng giá trị:
| \( x \) | \( y \) |
|--------|--------|
| 0 | 3 |
| 6 | 0 |
e) \( y = 2x + 4 \)
- Điểm cắt trục tung: \( x = 0 \), \( y = 4 \). Vậy điểm là \( (0, 4) \).
- Điểm cắt trục hoành: \( y = 0 \), \( 0 = 2x + 4 \). Giải phương trình này ta có \( x = -2 \). Vậy điểm là \( (-2, 0) \).
Bảng giá trị:
| \( x \) | \( y \) |
|--------|--------|
| 0 | 4 |
| -2 | 0 |
f) \( y = 5x + \frac{1}{2} \)
- Điểm cắt trục tung: \( x = 0 \), \( y = \frac{1}{2} \). Vậy điểm là \( (0, \frac{1}{2}) \).
- Điểm cắt trục hoành: \( y = 0 \), \( 0 = 5x + \frac{1}{2} \). Giải phương trình này ta có \( x = -\frac{1}{10} \). Vậy điểm là \( (-\frac{1}{10}, 0) \).
Bảng giá trị:
| \( x \) | \( y \) |
|--------|--------|
| 0 | \frac{1}{2} |
| -\frac{1}{10} | 0 |
Kết luận:
- Vẽ các điểm đã tìm được trên mặt phẳng tọa độ.
- Vẽ đường thẳng đi qua các điểm đó để hoàn thành đồ thị của hàm số.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.