avatar
level icon
Thanh Trúc

11 giờ trước

giupppp tôiii voiiikkk

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Trúc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x - 1}{x + 2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số: Ta viết lại hàm số dưới dạng: \[ y = \frac{x^2 + 3x - 1}{x + 2} \] Ta thực hiện phép chia đa thức: \[ \frac{x^2 + 3x - 1}{x + 2} = x + 1 - \frac{3}{x + 2} \] Do đó, hàm số có dạng: \[ y = x + 1 - \frac{3}{x + 2} \] 2. Xác định tâm đối xứng: Tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( y = x + 1 - \frac{3}{x + 2} \) là điểm \( I(-2, -1) \). 3. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O(0, 0) đến tâm đối xứng I(-2, -1): Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong mặt phẳng: \[ OI = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2} \] Thay tọa độ của O(0, 0) và I(-2, -1): \[ OI = \sqrt{(-2 - 0)^2 + (-1 - 0)^2} = \sqrt{4 + 1} = \sqrt{5} \approx 2,24 \] Vậy độ dài đoạn thẳng OI là 2,24 (làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 3: Để tính tích vô hướng $\overrightarrow{AC^\prime}.\overrightarrow{CD}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các vectơ: - $\overrightarrow{AC^\prime} = \overrightarrow{A} + \overrightarrow{C^\prime}$ - $\overrightarrow{CD} = \overrightarrow{D} - \overrightarrow{C}$ 2. Xác định tọa độ các điểm trong hệ tọa độ: - Gọi A(0, 0, 0) - B(3, 0, 0) - D(0, 4, 0) - C(3, 4, 0) - A'(0, 0, 5) - B'(3, 0, 5) - D'(0, 4, 5) - C'(3, 4, 5) 3. Xác định tọa độ của các vectơ: - $\overrightarrow{AC^\prime} = (3, 4, 5)$ - $\overrightarrow{CD} = (0, 0, 0) - (3, 4, 0) = (-3, 0, 0)$ 4. Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AC^\prime}.\overrightarrow{CD} = (3, 4, 5).(-3, 0, 0) = 3 \cdot (-3) + 4 \cdot 0 + 5 \cdot 0 = -9 \] Vậy tích vô hướng $\overrightarrow{AC^\prime}.\overrightarrow{CD}$ là -9. Câu 4: Đầu tiên, ta cần tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB, đại lượng này sẽ giúp ta xác định hướng và vận tốc của con ong. Vectơ $\overrightarrow{AB} = (10 - 2, 12 - 4, 5 - 1) = (8, 8, 4)$. Tiếp theo, ta tính khoảng cách giữa hai điểm A và B để xác định vận tốc của con ong: \[ AB = \sqrt{(10-2)^2 + (12-4)^2 + (5-1)^2} = \sqrt{8^2 + 8^2 + 4^2} = \sqrt{64 + 64 + 16} = \sqrt{144} = 12 \text{ m}. \] Vì con ong bay từ điểm A đến điểm B trong 5 giây, nên vận tốc của con ong là: \[ v = \frac{AB}{5} = \frac{12}{5} = 2.4 \text{ m/s}. \] Bây giờ, ta cần tìm tọa độ của con ong sau 3 giây tiếp theo. Ta sẽ sử dụng phương trình tham số của đường thẳng: \[ x = x_A + t \cdot \frac{\Delta x}{AB}, \] \[ y = y_A + t \cdot \frac{\Delta y}{AB}, \] \[ z = z_A + t \cdot \frac{\Delta z}{AB}, \] trong đó \( t \) là thời gian đã trôi qua kể từ điểm A. Ta có: \[ \frac{\Delta x}{AB} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3}, \] \[ \frac{\Delta y}{AB} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3}, \] \[ \frac{\Delta z}{AB} = \frac{4}{12} = \frac{1}{3}. \] Sau 3 giây nữa, tổng thời gian bay của con ong là 8 giây. Do đó, ta có: \[ x_M = 2 + 8 \cdot 2.4 \cdot \frac{2}{3} = 2 + 8 \cdot 1.6 = 2 + 12.8 = 14.8, \] \[ y_M = 4 + 8 \cdot 2.4 \cdot \frac{2}{3} = 4 + 8 \cdot 1.6 = 4 + 12.8 = 16.8, \] \[ z_M = 1 + 8 \cdot 2.4 \cdot \frac{1}{3} = 1 + 8 \cdot 0.8 = 1 + 6.4 = 7.4. \] Tọa độ của con ong sau 3 giây tiếp theo là \( M(14.8, 16.8, 7.4) \). Cuối cùng, ta tính \( 5a - b - c \): \[ 5a - b - c = 5 \cdot 14.8 - 16.8 - 7.4 = 74 - 16.8 - 7.4 = 50 - 7.4 = 49.8. \] Đáp số: 49.8. Câu 5: Để tìm số lượng đồ chơi \( x \) sao cho chi phí trung bình mỗi sản phẩm là thấp nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = 2x + 140 + \frac{1800}{x} \). Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( f(x) \): \[ f'(x) = \frac{d}{dx}\left(2x + 140 + \frac{1800}{x}\right) = 2 - \frac{1800}{x^2} \] Bước 2: Tìm điểm cực tiểu bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0: \[ f'(x) = 0 \] \[ 2 - \frac{1800}{x^2} = 0 \] \[ \frac{1800}{x^2} = 2 \] \[ x^2 = \frac{1800}{2} \] \[ x^2 = 900 \] \[ x = 30 \quad (\text{vì } x > 0) \] Bước 3: Kiểm tra tính chất của điểm \( x = 30 \) bằng cách tính đạo hàm thứ hai: \[ f''(x) = \frac{d}{dx}\left(2 - \frac{1800}{x^2}\right) = \frac{3600}{x^3} \] Tại \( x = 30 \): \[ f''(30) = \frac{3600}{30^3} = \frac{3600}{27000} = \frac{4}{30} = \frac{2}{15} > 0 \] Vì \( f''(30) > 0 \), nên \( x = 30 \) là điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) \). Bước 4: Kết luận: Chi phí trung bình mỗi sản phẩm là thấp nhất khi công ty sản xuất 30 đồ chơi. Đáp số: 30 đồ chơi.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 2:
Tâm đối xứng là giao của 2 đường tiệm cận
Hàm số y có 1 tiệm cận đứng: $\displaystyle x=-2$
Tiệm cận xiên: $\displaystyle y=ax+b$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a=lim_{x\rightarrow \infty }\frac{y}{x}\\
=lim_{x\rightarrow \infty }\frac{x^{2} +3x-1}{x( x+2)} =1\\
b=lim_{x\rightarrow \infty } y-ax\\
=lim_{x\rightarrow \infty }\frac{x^{2} +3x-1}{x+2} -x=1\\
\Rightarrow y=x+1
\end{array}$
Vậy tâm đối xưng là: $\displaystyle I( -2;-1)$
$\displaystyle \Rightarrow OI=\sqrt{5}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved