Kakakskkskskskskdkdkdkd

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bao ngoc nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để chuyển đổi số đo của cung tròn từ radian sang độ, ta sử dụng công thức: \[ \text{Số đo bằng độ} = \text{Số đo bằng radian} \times \frac{180^\circ}{\pi} \] Áp dụng vào bài toán này, ta có: \[ \text{Số đo bằng độ} = \frac{5\pi}{3} \times \frac{180^\circ}{\pi} \] Rút gọn biểu thức: \[ \text{Số đo bằng độ} = \frac{5 \times 180^\circ}{3} = \frac{900^\circ}{3} = 300^\circ \] Vậy số đo bằng độ của cung tròn đó là \(300^\circ\). Đáp án đúng là: A. \(300^\circ\). Câu 2: Để tính giá trị của $\sin(a + b)$, ta sử dụng công thức: \[ \sin(a + b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b \] Trước tiên, ta cần tìm giá trị của $\sin a$ và $\sin b$. Ta biết rằng: \[ \cos^2 a + \sin^2 a = 1 \] \[ \cos^2 b + \sin^2 b = 1 \] Từ đó, ta có: \[ \sin^2 a = 1 - \cos^2 a = 1 - \left(\frac{5}{13}\right)^2 = 1 - \frac{25}{169} = \frac{144}{169} \] \[ \sin a = \sqrt{\frac{144}{169}} = \frac{12}{13} \] \[ \sin^2 b = 1 - \cos^2 b = 1 - \left(\frac{3}{5}\right)^2 = 1 - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] \[ \sin b = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5} \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã tìm được vào công thức $\sin(a + b)$: \[ \sin(a + b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b \] \[ \sin(a + b) = \left(\frac{12}{13}\right) \left(\frac{3}{5}\right) + \left(\frac{5}{13}\right) \left(\frac{4}{5}\right) \] \[ \sin(a + b) = \frac{36}{65} + \frac{20}{65} \] \[ \sin(a + b) = \frac{56}{65} \] Vậy giá trị của $\sin(a + b)$ là $\frac{56}{65}$. Đáp án đúng là: B. $\frac{56}{65}$. Câu 3: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \tan(2x - \frac{\pi}{3}) \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu tang không thuộc các giá trị làm cho tang không xác định. Biểu thức tang không xác định khi nó bằng \(\frac{\pi}{2} + k\pi\) với \(k \in \mathbb{Z}\). Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức trong dấu tang không xác định: \[ 2x - \frac{\pi}{3} \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \] Bước 2: Giải phương trình trên để tìm \(x\): \[ 2x - \frac{\pi}{3} \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \] \[ 2x \neq \frac{\pi}{2} + \frac{\pi}{3} + k\pi \] \[ 2x \neq \frac{3\pi + 2\pi}{6} + k\pi \] \[ 2x \neq \frac{5\pi}{6} + k\pi \] \[ x \neq \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2} \] Bước 3: Kết luận tập xác định của hàm số: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Do đó, đáp án đúng là: C. \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z} \right\} \) Đáp án: C. \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z} \right\} \) Câu 4: Để giải phương trình $\tan(2x + 30^\circ) = \cot(3x - 40^\circ)$ trong khoảng $(0^\circ; 180^\circ)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): - $\tan(2x + 30^\circ)$ xác định khi $2x + 30^\circ \neq 90^\circ + k \cdot 180^\circ$, với $k$ là số nguyên. - $\cot(3x - 40^\circ)$ xác định khi $3x - 40^\circ \neq k \cdot 180^\circ$, với $k$ là số nguyên. 2. Chuyển đổi phương trình: - Ta biết rằng $\cot(\theta) = \tan(90^\circ - \theta)$. Do đó, phương trình trở thành: \[ \tan(2x + 30^\circ) = \tan(90^\circ - (3x - 40^\circ)) \] - Điều này dẫn đến: \[ \tan(2x + 30^\circ) = \tan(130^\circ - 3x) \] 3. Giải phương trình lượng giác: - Nếu $\tan(A) = \tan(B)$ thì $A = B + k \cdot 180^\circ$, với $k$ là số nguyên. - Áp dụng vào phương trình của chúng ta: \[ 2x + 30^\circ = 130^\circ - 3x + k \cdot 180^\circ \] - Gộp các hạng tử liên quan đến $x$ về một vế: \[ 2x + 3x = 130^\circ - 30^\circ + k \cdot 180^\circ \] \[ 5x = 100^\circ + k \cdot 180^\circ \] - Giải ra $x$: \[ x = \frac{100^\circ + k \cdot 180^\circ}{5} \] \[ x = 20^\circ + k \cdot 36^\circ \] 4. Xác định các giá trị của $k$ để $x$ nằm trong khoảng $(0^\circ; 180^\circ)$: - Ta cần tìm các giá trị của $k$ sao cho $0^\circ < 20^\circ + k \cdot 36^\circ < 180^\circ$. - Xét các trường hợp: - Khi $k = 0$: $x = 20^\circ$ - Khi $k = 1$: $x = 56^\circ$ - Khi $k = 2$: $x = 92^\circ$ - Khi $k = 3$: $x = 128^\circ$ - Khi $k = 4$: $x = 164^\circ$ 5. Kiểm tra điều kiện xác định: - Các giá trị $x = 20^\circ, 56^\circ, 92^\circ, 128^\circ, 164^\circ$ đều thỏa mãn điều kiện xác định ban đầu. Do đó, phương trình $\tan(2x + 30^\circ) = \cot(3x - 40^\circ)$ có 5 nghiệm trong khoảng $(0^\circ; 180^\circ)$. Đáp án: D. 5. Câu 5: Để tìm số hạng thứ mấy của dãy số $(u_n)$ mà bằng $\frac{8}{15}$, ta làm như sau: Bước 1: Xác định công thức của số hạng tổng quát của dãy số: \[ u_n = \frac{n + 1}{2n + 1} \] Bước 2: Gọi số hạng cần tìm là $u_k$, ta có: \[ u_k = \frac{k + 1}{2k + 1} \] Bước 3: Đặt $u_k$ bằng $\frac{8}{15}$: \[ \frac{k + 1}{2k + 1} = \frac{8}{15} \] Bước 4: Giải phương trình này để tìm $k$: \[ \frac{k + 1}{2k + 1} = \frac{8}{15} \] Nhân cả hai vế với $(2k + 1)$ và $15$: \[ 15(k + 1) = 8(2k + 1) \] Mở ngoặc: \[ 15k + 15 = 16k + 8 \] Di chuyển các hạng tử liên quan đến $k$ sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[ 15 - 8 = 16k - 15k \] \[ 7 = k \] Vậy, số $\frac{8}{15}$ là số hạng thứ 7 của dãy số. Đáp án đúng là: C. 7. Câu 6: Để viết ba số hạng xen giữa các số 2 và 22 để được một cấp số cộng có năm số hạng, ta làm như sau: Bước 1: Xác định số hạng đầu tiên và số hạng cuối cùng của cấp số cộng. - Số hạng đầu tiên là \( a_1 = 2 \). - Số hạng cuối cùng là \( a_5 = 22 \). Bước 2: Áp dụng công thức tính số hạng thứ n của cấp số cộng: \[ a_n = a_1 + (n-1)d \] Trong đó, \( d \) là khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp. Áp dụng cho số hạng thứ 5: \[ a_5 = a_1 + 4d \] \[ 22 = 2 + 4d \] Bước 3: Giải phương trình để tìm khoảng cách \( d \): \[ 22 = 2 + 4d \] \[ 22 - 2 = 4d \] \[ 20 = 4d \] \[ d = \frac{20}{4} \] \[ d = 5 \] Bước 4: Tính các số hạng còn lại trong cấp số cộng: - Số hạng thứ 2: \( a_2 = a_1 + d = 2 + 5 = 7 \) - Số hạng thứ 3: \( a_3 = a_2 + d = 7 + 5 = 12 \) - Số hạng thứ 4: \( a_4 = a_3 + d = 12 + 5 = 17 \) Vậy ba số hạng xen giữa 2 và 22 để tạo thành một cấp số cộng có năm số hạng là 7, 12 và 17. Đáp án đúng là: D. 7;12;17. Câu 7: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định xem chúng có đúng hay không. (I) $\lim_{n \to +\infty} n^k = +\infty$ với $k$ nguyên dương. - Đây là khẳng định đúng vì khi $n$ tiến đến vô cùng, $n^k$ cũng tiến đến vô cùng với mọi $k$ nguyên dương. (II) $\lim_{n \to +\infty} q^n = +\infty$ nếu $|q| < 1$. - Đây là khẳng định sai vì nếu $|q| < 1$, thì $q^n$ sẽ tiến đến 0 khi $n$ tiến đến vô cùng, không phải là $+\infty$. (III) $\lim_{n \to +\infty} q^n = +\infty$ nếu $q > 1$. - Đây là khẳng định đúng vì nếu $q > 1$, thì $q^n$ sẽ tiến đến $+\infty$ khi $n$ tiến đến vô cùng. Tóm lại: - Khẳng định (I) đúng. - Khẳng định (II) sai. - Khẳng định (III) đúng. Vậy có 2 khẳng định đúng. Đáp án: C. 2. Câu 8: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần kiểm tra tính liên tục của hàm số \( f(x) = \frac{2x - 1}{x^2 - x} \). Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của hàm số: \[ x^2 - x \neq 0 \] \[ x(x - 1) \neq 0 \] \[ x \neq 0 \text{ và } x \neq 1 \] Do đó, hàm số \( f(x) \) xác định trên các khoảng \( (-\infty, 0) \cup (0, 1) \cup (1, +\infty) \). Bước 2: Kiểm tra tính liên tục của hàm số trên các khoảng đã xác định: - Trên mỗi khoảng \( (-\infty, 0) \), \( (0, 1) \), và \( (1, +\infty) \), hàm số \( f(x) \) là phân thức đại số và liên tục vì mẫu số không bằng 0 trong các khoảng này. Bước 3: Kết luận: Hàm số \( f(x) = \frac{2x - 1}{x^2 - x} \) liên tục trên các khoảng \( (-\infty, 0) \), \( (0, 1) \), và \( (1, +\infty) \). Tuy nhiên, hàm số không liên tục tại điểm \( x = 0 \) và \( x = 1 \) vì tại những điểm này, mẫu số bằng 0. Vậy, kết luận đúng là: Hàm số \( f(x) = \frac{2x - 1}{x^2 - x} \) liên tục trên các khoảng \( (-\infty, 0) \), \( (0, 1) \), và \( (1, +\infty) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 1,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{5}{3} \pi =\frac{5}{3} \times 180^{o}\\
=300^{o}
\end{array}$
chọn A 
câu 2,
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
sina=\sqrt{1-cos^{2} a}\\
=\frac{12}{13}\\
sinb=\sqrt{1-cos^{2} b}\\
=\frac{4}{5}
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
sin( a+b) =sinacosb+sinbcosa\\
=\frac{56}{65}
\end{array}$
chọn B 
câu 3,
TXD: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
cos\left( 2x-\frac{\pi }{3}\right) \neq 0\\
\rightarrow 2x-\frac{\pi }{3} \neq \frac{\pi }{2} +k\pi \\
\rightarrow x\neq \frac{5}{12} \pi +k\frac{\pi }{2}
\end{array}$
chọn C 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved