Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của cô gái đến từ tương lơ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính số tiền bạn Lan phải trả cho 5 quyển vở và 2 chiếc bút. Giá của 5 quyển vở là: \[ 5 \times 12000 = 60000 \text{ đồng} \] Giá của 2 chiếc bút là: \[ 2 \times 3500 = 7000 \text{ đồng} \] Tổng số tiền bạn Lan phải trả là: \[ 60000 + 7000 = 67000 \text{ đồng} \] Vậy đáp án đúng là B. 67000 đồng. Đáp số: 67000 đồng. Câu 4: Câu hỏi: Cho tập hợp $A=\{1;a;2;5;b\}.$ A.$~1\in A.$ B.$~25\in A.$ C.$~0\notin A.$ D.$~b\in A.$. Vui lòng lập luận từng bước. Câu trả lời: - Tập hợp $A$ được cho là $A=\{1;a;2;5;b\}$. - Chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: - A. $1 \in A$: Số 1 có trong tập hợp $A$, vì $A$ bao gồm các phần tử $\{1, a, 2, 5, b\}$. - B. $25 \in A$: Số 25 không có trong tập hợp $A$, vì $A$ chỉ bao gồm các phần tử $\{1, a, 2, 5, b\}$. - C. $0 \notin A$: Số 0 không có trong tập hợp $A$, vì $A$ chỉ bao gồm các phần tử $\{1, a, 2, 5, b\}$. - D. $b \in A$: Phần tử $b$ có trong tập hợp $A$, vì $A$ bao gồm các phần tử $\{1, a, 2, 5, b\}$. Vậy các đáp án đúng là: - A. $1 \in A$ - C. $0 \notin A$ - D. $b \in A$ Đáp án: A, C, D. Câu 5: Để xác định tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6, chúng ta sẽ liệt kê các số tự nhiên nằm trong khoảng này. Các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6 là: - 4 - 5 Do đó, tập hợp B bao gồm các số 4 và 5. Vậy tập hợp B được viết là: \[ B = \{4, 5\} \] Đáp án đúng là: B. \( B = \{4, 5\} \) Lập luận từng bước: 1. Xác định các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 6. 2. Liệt kê các số tự nhiên đó: 4 và 5. 3. Viết tập hợp B dưới dạng danh sách các phần tử: \( B = \{4, 5\} \). Đáp án: B. \( B = \{4, 5\} \) Câu 6: Để sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần, chúng ta cần so sánh các số và đặt chúng theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số nguyên cần sắp xếp là: $-3$, $1$, $0$, $-5$. Bước 1: So sánh các số. - Số $-5$ là số âm lớn nhất trong các số âm, vì nó nhỏ hơn cả $-3$. - Số $-3$ là số âm lớn hơn $-5$ nhưng vẫn nhỏ hơn $0$. - Số $0$ là số giữa các số âm và số dương. - Số $1$ là số dương lớn hơn $0$. Bước 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Số bé nhất là $-5$. - Tiếp theo là $-3$. - Sau đó là $0$. - Cuối cùng là $1$. Vậy, các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: $-5$, $-3$, $0$, $1$. Đáp án đúng là: A. $-5$, $-3$, $0$, $1$. Câu 7: Nhiệt độ lúc 12 giờ ở đỉnh Mẫu Sơn là $1^0C$. Đến 17 giờ, nhiệt độ giảm thêm $3^0C$, vậy nhiệt độ lúc 17 giờ là: $1^0C - 3^0C = -2^0C$ Đến 23 giờ, nhiệt độ tiếp tục giảm thêm $2^0C$, vậy nhiệt độ lúc 23 giờ là: $-2^0C - 2^0C = -4^0C$ Vậy nhiệt độ lúc 23 giờ là $-4^0C$. Đáp án đúng là: D. $-4^0C$. Câu 8: Để xác định khẳng định đúng, chúng ta cần kiểm tra từng hình có trục đối xứng hay không. - Hình tam giác đều: Có 3 trục đối xứng. - Hình vuông: Có 4 trục đối xứng. - Hình bình hành: Không có trục đối xứng. - Hình chữ nhật: Có 2 trục đối xymmetric. - Hình thang cân: Có 1 trục đối xymmetric. - Hình thoi: Có 2 trục đối xymmetric. Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. Hình tam giác đều, hình vuông, hình bình hành là các hình có trục đối xymmetric. - Hình tam giác đều có 3 trục đối xymmetric. - Hình vuông có 4 trục đối xymmetric. - Hình bình hành không có trục đối xymmetric. Do đó, khẳng định này sai. B. Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi là các hình có trục đối xymmetric. - Hình chữ nhật có 2 trục đối xymmetric. - Hình bình hành không có trục đối xymmetric. - Hình thoi có 2 trục đối xymmetric. Do đó, khẳng định này sai. C. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi là các hình có trục đối xymmetric. - Hình thang cân có 1 trục đối xymmetric. - Hình chữ nhật có 2 trục đối xymmetric. - Hình thoi có 2 trục đối xymmetric. Do đó, khẳng định này đúng. D. Hình bình hành, hình thoi, hình vuông là các hình có trục đối xymmetric. - Hình bình hành không có trục đối xymmetric. - Hình thoi có 2 trục đối xymmetric. - Hình vuông có 4 trục đối xymmetric. Do đó, khẳng định này sai. Vậy khẳng định đúng là: C. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi là các hình có trục đối xymmetric. Câu 9: Để tìm số tự nhiên \( x \) thỏa mãn \( 21 - x = 3 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định giá trị của \( x \): \[ 21 - x = 3 \] \[ x = 21 - 3 \] \[ x = 18 \] Bước 2: Tìm số liền sau của \( x \): Số liền sau của 18 là 19. Vậy đáp án đúng là: B. 19 Câu 10: Để xác định hình nào là tam giác đều, chúng ta cần kiểm tra xem tất cả các cạnh của tam giác có bằng nhau hay không. Một tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau, mỗi góc là 60 độ. - Hình a: Tam giác này có ba cạnh bằng nhau, do đó nó là tam giác đều. - Hình b: Tam giác này có hai cạnh bằng nhau nhưng một cạnh khác không bằng, do đó nó không phải là tam giác đều. - Hình c: Tam giác này có ba cạnh không bằng nhau, do đó nó không phải là tam giác đều. - Hình d: Tam giác này có ba cạnh không bằng nhau, do đó nó không phải là tam giác đều. Vậy, hình nào là tam giác đều? Đáp án: A. a Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc về lũy thừa cơ bản, cụ thể là khi nhân hai lũy thừa có cùng cơ số thì ta giữ nguyên cơ số và cộng các指数。让我们逐步进行: 给定的计算是 $5^{15} \times 5^5$。 根据幂的基本规则,当我们乘以具有相同底数的两个幂时,我们保留底数并加上指数。因此: \[ 5^{15} \times 5^5 = 5^{15+5} = 5^{20} \] 所以,正确答案是 D. $5^{20}$。 最终答案是:D. $5^{20}$。 Câu 12: Để tính diện tích của hình thoi, ta sử dụng công thức: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times \text{Đường chéo thứ nhất} \times \text{Đường chéo thứ hai} \] Trong bài toán này, độ dài hai đường chéo của hình thoi lần lượt là 6 cm và 8 cm. Áp dụng công thức trên, ta có: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times 6 \times 8 \] Tính toán tiếp: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times 48 = 24 \, \text{cm}^2 \] Vậy diện tích của hình thoi là \( 24 \, \text{cm}^2 \). Đáp án đúng là: A. \( 24 \, \text{cm}^2 \). Câu 13: Các biển báo có trục đối xứng là: - Biển báo a: Có trục đối xứng đứng ở giữa. - Biển báo b: Có trục đối xứng đứng ở giữa. - Biển báo c: Có trục đối xứng đứng ở giữa. - Biển báo d: Có trục đối xứng đứng ở giữa. Vậy tất cả các biển báo đều có trục đối xứng. Đáp án đúng là: C. a, b, c, d. Câu 14: Để kiểm tra một số có chia hết cho cả 2, 5 và 9 hay không, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc chia hết tương ứng: 1. Quy tắc chia hết cho 2: Số đó phải có chữ số cuối cùng là số chẵn (0, 2, 4, 6, 8). 2. Quy tắc chia hết cho 5: Số đó phải có chữ số cuối cùng là 0 hoặc 5. 3. Quy tắc chia hết cho 9: Tổng các chữ số của số đó phải chia hết cho 9. Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng số một theo các quy tắc trên. Kiểm tra số 120: - Chữ số cuối cùng là 0, nên chia hết cho 2 và 5. - Tổng các chữ số: \(1 + 2 + 0 = 3\), không chia hết cho 9. Số 120 không chia hết cho cả 2, 5 và 9. Kiểm tra số 135: - Chữ số cuối cùng là 5, nên chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. - Tổng các chữ số: \(1 + 3 + 5 = 9\), chia hết cho 9. Số 135 không chia hết cho cả 2, 5 và 9 vì không chia hết cho 2. Kiểm tra số 180: - Chữ số cuối cùng là 0, nên chia hết cho 2 và 5. - Tổng các chữ số: \(1 + 8 + 0 = 9\), chia hết cho 9. Số 180 chia hết cho cả 2, 5 và 9. Kiểm tra số 225: - Chữ số cuối cùng là 5, nên chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. - Tổng các chữ số: \(2 + 2 + 5 = 9\), chia hết cho 9. Số 225 không chia hết cho cả 2, 5 và 9 vì không chia hết cho 2. Kết luận: Trong các số trên, chỉ có số 180 chia hết cho cả 2, 5 và 9.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
2.5/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 4: Chọn B $\displaystyle 25\in A$
Câu 5: Chọn B{4; 5}
Câu 6: Chọn A $\displaystyle -5;\ -3;\ 0;\ -1$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved