avatar
level icon
3508

5 giờ trước

(˼●̙̂ ̟ ̟̎ ̟ ̘●̂˻)/╲/\( •̀ ω •́ )/\╱\

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 3508

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Rút gọn biểu thức \( A \): \[ A = x(1 - x^2) + (x + 1)^2 + 2(x + 1)(x - 3) + (x - 3)^2 + (x - 1)^3 \] Ta sẽ lần lượt tính từng phần của biểu thức: \[ x(1 - x^2) = x - x^3 \] \[ (x + 1)^2 = x^2 + 2x + 1 \] \[ 2(x + 1)(x - 3) = 2(x^2 - 3x + x - 3) = 2(x^2 - 2x - 3) = 2x^2 - 4x - 6 \] \[ (x - 3)^2 = x^2 - 6x + 9 \] \[ (x - 1)^3 = x^3 - 3x^2 + 3x - 1 \] Bây giờ, ta cộng tất cả các phần lại: \[ A = (x - x^3) + (x^2 + 2x + 1) + (2x^2 - 4x - 6) + (x^2 - 6x + 9) + (x^3 - 3x^2 + 3x - 1) \] Gộp các hạng tử giống nhau: \[ A = x - x^3 + x^2 + 2x + 1 + 2x^2 - 4x - 6 + x^2 - 6x + 9 + x^3 - 3x^2 + 3x - 1 \] \[ A = (-x^3 + x^3) + (x^2 + 2x^2 + x^2 - 3x^2) + (x + 2x - 4x - 6x + 3x) + (1 - 6 + 9 - 1) \] \[ A = 0 + 0 + (-4x) + 3 \] \[ A = -4x + 3 \] Vậy biểu thức rút gọn của \( A \) là: \[ A = -4x + 3 \] b) Tính \( A \) khi \( x = -1 \): \[ A = -4(-1) + 3 = 4 + 3 = 7 \] c) Tìm giá trị nhỏ nhất của \( A \): Biểu thức \( A = -4x + 3 \) là một biểu thức tuyến tính, nghĩa là nó sẽ giảm dần khi \( x \) tăng lên. Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( A \) không bị giới hạn bởi \( x \) có thể là bất kỳ giá trị nào trên trục số thực. Vì vậy, biểu thức này không có giá trị nhỏ nhất cụ thể. Tóm lại: a) \( A = -4x + 3 \) b) \( A = 7 \) khi \( x = -1 \) c) Biểu thức \( A \) không có giá trị nhỏ nhất. Câu 2. a) \(4x^3 + 6x^2\) Ta thấy cả hai hạng tử đều có \(2x^2\) làm thừa số chung. Do đó, ta có thể phân tích như sau: \[4x^3 + 6x^2 = 2x^2(2x + 3)\] b) \(3(x - y) - 5x(y - x)\) Ta nhận thấy rằng \(y - x = -(x - y)\). Do đó, ta có thể viết lại biểu thức như sau: \[3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y)(3 + 5x)\] c) \((x - 2y)^2 - 4(x + y)^2\) Biểu thức này có dạng hiệu hai bình phương. Ta có thể viết lại như sau: \[(x - 2y)^2 - 4(x + y)^2 = (x - 2y)^2 - [2(x + y)]^2 = (x - 2y)^2 - (2x + 2y)^2\] Áp dụng công thức hiệu hai bình phương \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\): \[(x - 2y)^2 - (2x + 2y)^2 = [(x - 2y) - (2x + 2y)][(x - 2y) + (2x + 2y)] = (-x - 4y)(3x)\] d) \(x^4 - 9x^3 - x^2 + 9x\) Ta nhóm các hạng tử để dễ dàng phân tích: \[x^4 - 9x^3 - x^2 + 9x = x^3(x - 9) - x(x - 9) = (x^3 - x)(x - 9) = x(x^2 - 1)(x - 9) = x(x - 1)(x + 1)(x - 9)\] e) \(x^2y + x^2 - 4y - 4\) Ta nhóm các hạng tử để dễ dàng phân tích: \[x^2y + x^2 - 4y - 4 = x^2(y + 1) - 4(y + 1) = (x^2 - 4)(y + 1) = (x - 2)(x + 2)(y + 1)\] f) \(x^2 - 4xy + 4y^2 + xz - 2yz\) Ta nhận thấy rằng \(x^2 - 4xy + 4y^2\) là một bình phương hoàn chỉnh: \[x^2 - 4xy + 4y^2 + xz - 2yz = (x - 2y)^2 + z(x - 2y) = (x - 2y)(x - 2y + z)\] Đáp số: a) \(2x^2(2x + 3)\) b) \((x - y)(3 + 5x)\) c) \((-x - 4y)(3x)\) d) \(x(x - 1)(x + 1)(x - 9)\) e) \((x - 2)(x + 2)(y + 1)\) f) \((x - 2y)(x - 2y + z)\) Câu 3. a) \( x(x+1) = x+1 \) Phương pháp giải: - Chuyển tất cả các hạng tử về một vế để tạo thành phương trình bằng 0. - Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0. Bước 1: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x(x+1) - (x+1) = 0 \] Bước 2: Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0: \[ (x+1)(x-1) = 0 \] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x+1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x-1 = 0 \] \[ x = -1 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -1 \) hoặc \( x = 1 \). b) \( (x+2)^2 - 9 = 0 \) Phương pháp giải: - Viết phương trình dưới dạng hiệu hai bình phương. - Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0. Bước 1: Viết phương trình dưới dạng hiệu hai bình phương: \[ (x+2)^2 - 3^2 = 0 \] Bước 2: Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0: \[ [(x+2) - 3][(x+2) + 3] = 0 \] \[ (x-1)(x+5) = 0 \] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x-1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x+5 = 0 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -5 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = -5 \). c) \( x^3 + 27 + (x+3)(x-9) = 0 \) Phương pháp giải: - Nhóm các hạng tử để dễ dàng phân tích. - Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0. Bước 1: Nhóm các hạng tử: \[ x^3 + 27 + (x+3)(x-9) = 0 \] \[ (x+3)(x^2 - 3x + 9) + (x+3)(x-9) = 0 \] Bước 2: Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0: \[ (x+3)[(x^2 - 3x + 9) + (x-9)] = 0 \] \[ (x+3)(x^2 - 2x) = 0 \] \[ x(x+3)(x-2) = 0 \] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x+3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x-2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \), \( x = -3 \) hoặc \( x = 2 \). d) \( x^2 + 2x - 8 = 0 \) Phương pháp giải: - Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0. Bước 1: Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0: \[ x^2 + 2x - 8 = 0 \] \[ (x+4)(x-2) = 0 \] Bước 2: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x+4 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x-2 = 0 \] \[ x = -4 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -4 \) hoặc \( x = 2 \). e) \( x^3 + 2x^2 - x - 2 = 0 \) Phương pháp giải: - Nhóm các hạng tử để dễ dàng phân tích. - Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0. Bước 1: Nhóm các hạng tử: \[ x^3 + 2x^2 - x - 2 = 0 \] \[ x^2(x+2) - (x+2) = 0 \] Bước 2: Phân tích phương trình thành tích của các thừa số bằng 0: \[ (x+2)(x^2 - 1) = 0 \] \[ (x+2)(x-1)(x+1) = 0 \] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x+2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x-1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x+1 = 0 \] \[ x = -2 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -2 \), \( x = 1 \) hoặc \( x = -1 \). f) \( x^4 + 2x^2 - 3 = 0 \) Phương pháp giải: - Đặt \( y = x^2 \) để chuyển đổi phương trình thành phương trình bậc hai. - Giải phương trình bậc hai để tìm \( y \). - Tìm \( x \) từ \( y \). Bước 1: Đặt \( y = x^2 \): \[ y^2 + 2y - 3 = 0 \] Bước 2: Giải phương trình bậc hai: \[ y^2 + 2y - 3 = 0 \] \[ (y+3)(y-1) = 0 \] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình: \[ y+3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad y-1 = 0 \] \[ y = -3 \quad \text{hoặc} \quad y = 1 \] Bước 4: Tìm \( x \) từ \( y \): - Nếu \( y = -3 \), thì \( x^2 = -3 \) (không có nghiệm thực). - Nếu \( y = 1 \), thì \( x^2 = 1 \) \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = -1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2.
a)
\[4x^3 + 6x^2 = 2x^2(2x + 3)\]

b) 
\[3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y)(3 + 5x)\]

c) 
\[(x - 2y)^2 - 4(x + y)^2 = (x - 2y)^2 - [2(x + y)]^2 = (x - 2y)^2 - (2x + 2y)^2\]
\[(x - 2y)^2 - (2x + 2y)^2 = [(x - 2y) - (2x + 2y)][(x - 2y) + (2x + 2y)] = (-x - 4y)(3x)\]

d) 
\[x^4 - 9x^3 - x^2 + 9x = x^3(x - 9) - x(x - 9) = (x^3 - x)(x - 9) = x(x^2 - 1)(x - 9) = x(x - 1)(x + 1)(x - 9)\]

e)
\[x^2y + x^2 - 4y - 4 = x^2(y + 1) - 4(y + 1) = (x^2 - 4)(y + 1) = (x - 2)(x + 2)(y + 1)\]


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved