Cách giải chi tiết

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_nN0bHS79bMS2udpYLN3orxuSKnt2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải phương trình $\sqrt{x^2-4x-5}=\sqrt{2x^2+3x+1}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với căn thức $\sqrt{x^2-4x-5}$, ta có: \[ x^2 - 4x - 5 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x^2 - 4x - 5 = (x - 5)(x + 1) \geq 0 \] Ta có các khoảng nghiệm: \[ x \leq -1 \quad \text{hoặc} \quad x \geq 5 \] - Đối với căn thức $\sqrt{2x^2+3x+1}$, ta có: \[ 2x^2 + 3x + 1 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ 2x^2 + 3x + 1 = (2x + 1)(x + 1) \geq 0 \] Ta có các khoảng nghiệm: \[ x \leq -1 \quad \text{hoặc} \quad x \geq -\frac{1}{2} \] Kết hợp cả hai điều kiện, ta có: \[ x \leq -1 \quad \text{hoặc} \quad x \geq 5 \] 2. Bình phương hai vế của phương trình: \[ (\sqrt{x^2-4x-5})^2 = (\sqrt{2x^2+3x+1})^2 \] Điều này dẫn đến: \[ x^2 - 4x - 5 = 2x^2 + 3x + 1 \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x^2 - 4x - 5 - 2x^2 - 3x - 1 = 0 \] Rút gọn: \[ -x^2 - 7x - 6 = 0 \] Nhân cả hai vế với -1: \[ x^2 + 7x + 6 = 0 \] 3. Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 + 7x + 6 = 0 \] Tìm nghiệm của phương trình này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \(a = 1\), \(b = 7\), \(c = 6\): \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{49 - 24}}{2} = \frac{-7 \pm \sqrt{25}}{2} = \frac{-7 \pm 5}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-7 + 5}{2} = -1 \] \[ x_2 = \frac{-7 - 5}{2} = -6 \] 4. Kiểm tra điều kiện xác định: - \(x = -1\) thỏa mãn điều kiện \(x \leq -1\). - \(x = -6\) cũng thỏa mãn điều kiện \(x \leq -1\). 5. Kiểm tra lại các nghiệm trong phương trình ban đầu: - Thay \(x = -1\) vào phương trình ban đầu: \[ \sqrt{(-1)^2 - 4(-1) - 5} = \sqrt{2(-1)^2 + 3(-1) + 1} \] \[ \sqrt{1 + 4 - 5} = \sqrt{2 - 3 + 1} \] \[ \sqrt{0} = \sqrt{0} \] Đúng. - Thay \(x = -6\) vào phương trình ban đầu: \[ \sqrt{(-6)^2 - 4(-6) - 5} = \sqrt{2(-6)^2 + 3(-6) + 1} \] \[ \sqrt{36 + 24 - 5} = \sqrt{72 - 18 + 1} \] \[ \sqrt{55} = \sqrt{55} \] Đúng. Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = -1\) và \(x = -6\). Tổng các nghiệm của phương trình là: \[ -1 + (-6) = -7 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{-7} \] Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng Định lý Cosin và Định lý Sin. Bước 1: Tính cạnh \( a \) bằng Định lý Cosin Theo Định lý Cosin: \[ a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ a^2 = 7^2 + 5^2 - 2 \cdot 7 \cdot 5 \cdot \cos(120^\circ) \] \[ a^2 = 49 + 25 - 2 \cdot 7 \cdot 5 \cdot (-0.5) \] \[ a^2 = 49 + 25 + 35 \] \[ a^2 = 109 \] \[ a = \sqrt{109} \] Vậy \( a = \sqrt{109} \) cm. Bước 2: Tính \( \cos C \) bằng Định lý Sin Theo Định lý Sin: \[ \frac{a}{\sin A} = \frac{c}{\sin C} \] Tính \( \sin A \): \[ \sin 120^\circ = \sin (180^\circ - 60^\circ) = \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay các giá trị vào: \[ \frac{\sqrt{109}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = \frac{5}{\sin C} \] \[ \frac{2\sqrt{109}}{\sqrt{3}} = \frac{5}{\sin C} \] \[ \sin C = \frac{5 \sqrt{3}}{2 \sqrt{109}} \] Bây giờ, tính \( \cos C \) bằng công thức: \[ \cos^2 C = 1 - \sin^2 C \] \[ \cos^2 C = 1 - \left(\frac{5 \sqrt{3}}{2 \sqrt{109}}\right)^2 \] \[ \cos^2 C = 1 - \frac{75}{4 \cdot 109} \] \[ \cos^2 C = 1 - \frac{75}{436} \] \[ \cos^2 C = \frac{436 - 75}{436} \] \[ \cos^2 C = \frac{361}{436} \] \[ \cos C = \sqrt{\frac{361}{436}} \approx 0.9 \] Bước 3: Tính \( \cos B \) bằng Định lý Sin Theo Định lý Sin: \[ \frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} \] Thay các giá trị vào: \[ \frac{\sqrt{109}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = \frac{7}{\sin B} \] \[ \frac{2\sqrt{109}}{\sqrt{3}} = \frac{7}{\sin B} \] \[ \sin B = \frac{7 \sqrt{3}}{2 \sqrt{109}} \] Bây giờ, tính \( \cos B \) bằng công thức: \[ \cos^2 B = 1 - \sin^2 B \] \[ \cos^2 B = 1 - \left(\frac{7 \sqrt{3}}{2 \sqrt{109}}\right)^2 \] \[ \cos^2 B = 1 - \frac{147}{4 \cdot 109} \] \[ \cos^2 B = 1 - \frac{147}{436} \] \[ \cos^2 B = \frac{436 - 147}{436} \] \[ \cos^2 B = \frac{289}{436} \] \[ \cos B = \sqrt{\frac{289}{436}} \approx 0.21 \] Bước 4: Tính bán kính ngoại tiếp \( R \) Theo Định lý Sin: \[ \frac{a}{\sin A} = 2R \] Thay các giá trị vào: \[ \frac{\sqrt{109}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} = 2R \] \[ \frac{2\sqrt{109}}{\sqrt{3}} = 2R \] \[ R = \frac{\sqrt{109}}{\sqrt{3}} \approx 6.03 \text{ cm} \] Kết luận - \( a = \sqrt{109} \) cm - \( \cos C \approx 0.9 \) - \( \cos B \approx 0.21 \) - \( R \approx 6.03 \) cm Vậy đáp án đúng là: a) \( a = \sqrt{109} \) cm b) \( \cos C = 0.9 \) c) \( \cos B = 0.21 \) d) \( R = 6.03 \) cm Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ tính từng biểu thức theo thứ tự và kiểm tra các đáp án đã cho. Trước tiên, ta biết rằng: - \( |a| = 3 \) - \( |b| = 4 \) - Góc giữa \( a \) và \( b \) là \( 150^\circ \) Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \( a \) và \( b \) là: \[ a \cdot b = |a| \cdot |b| \cdot \cos(\theta) \] Trong đó, \( \theta \) là góc giữa hai vectơ. Ta có: \[ \cos(150^\circ) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Do đó: \[ a \cdot b = 3 \cdot 4 \cdot \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) = -6\sqrt{3} \] Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng biểu thức: a) \( a \cdot b = -6\sqrt{3} \) Đúng, vì ta đã tính ở trên. b) \( (a \cdot b) \cdot (a - b) \) Ta cần tính \( a - b \): \[ |a - b|^2 = |a|^2 + |b|^2 - 2 \cdot a \cdot b \] \[ |a - b|^2 = 3^2 + 4^2 - 2 \cdot (-6\sqrt{3}) \] \[ |a - b|^2 = 9 + 16 + 12\sqrt{3} \] \[ |a - b|^2 = 25 + 12\sqrt{3} \] Tuy nhiên, để tính \( (a \cdot b) \cdot (a - b) \), ta cần biết \( a - b \). Ta sẽ không tính trực tiếp mà chỉ kiểm tra các biểu thức khác. c) \( (a + b) \cdot (a - 2b) \) \[ (a + b) \cdot (a - 2b) = a \cdot a - 2a \cdot b + b \cdot a - 2b \cdot b \] \[ = |a|^2 - 2(a \cdot b) + (a \cdot b) - 2|b|^2 \] \[ = 3^2 - 2(-6\sqrt{3}) + (-6\sqrt{3}) - 2 \cdot 4^2 \] \[ = 9 + 12\sqrt{3} - 6\sqrt{3} - 32 \] \[ = 9 + 6\sqrt{3} - 32 \] \[ = -23 + 6\sqrt{3} \] d) \( (3a + b) \cdot (a - 2b) \) \[ (3a + b) \cdot (a - 2b) = 3a \cdot a - 6a \cdot b + b \cdot a - 2b \cdot b \] \[ = 3|a|^2 - 6(a \cdot b) + (a \cdot b) - 2|b|^2 \] \[ = 3 \cdot 3^2 - 6(-6\sqrt{3}) + (-6\sqrt{3}) - 2 \cdot 4^2 \] \[ = 27 + 36\sqrt{3} - 6\sqrt{3} - 32 \] \[ = 27 + 30\sqrt{3} - 32 \] \[ = -5 + 30\sqrt{3} \] Vậy, các đáp án đúng là: a) \( a \cdot b = -6\sqrt{3} \) d) \( (3a + b) \cdot (a - 2b) = -5 + 30\sqrt{3} \) Đáp án: a) và d) Câu 1. Trước tiên, chúng ta cần hiểu rằng trong tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A, góc BAC và góc ABC đều bằng 45°. Khi treo vật nặng 10 N ở điểm C, lực này sẽ tạo ra hai lực tác động vào điểm A và B, gọi là \( F_1 \) và \( F_2 \). Do tam giác ABC là tam giác vuông cân, nên hai lực \( F_1 \) và \( F_2 \) sẽ có cùng độ lớn và hướng về điểm C. Ta có thể sử dụng định lý Pythagoras để tính toán. 1. Tìm độ lớn của \( F_1 \) và \( F_2 \): - Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân, nên \( F_1 \) và \( F_2 \) sẽ tạo thành một tam giác vuông cân với lực 10 N ở đỉnh C. - Độ lớn của mỗi lực \( F_1 \) và \( F_2 \) sẽ bằng nhau và bằng \( \frac{10}{\sqrt{2}} = 5\sqrt{2} \) N. 2. Tính \( \sqrt{2} |F_1| |F_2| \): - \( |F_1| = 5\sqrt{2} \) N - \( |F_2| = 5\sqrt{2} \) N - \( \sqrt{2} |F_1| |F_2| = \sqrt{2} \times 5\sqrt{2} \times 5\sqrt{2} = \sqrt{2} \times 50 = 50 \) Vậy, \( \sqrt{2} |F_1| |F_2| = 50 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
@M.Thuyyhg1

5 giờ trước

Gọi chiều rộng,dài là $\displaystyle a,a+6$ m(a>0)

Vì chiều dài, rộng và đường chéo là tam giác vuông

$\displaystyle \Rightarrow $\displaystyle a^{2} +( a+6)^{2} =Đường\ chéo^{2}$

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Rightarrow 2a^{2} +12a+36=30^{2}\\
\Rightarrow a^{2} +6a-432=0\\
\Rightarrow ( a-18)( a+24) =0\\
Vì\ a >0\\
\Rightarrow a=18( m)
\end{array}$

Diện tích mảnh đất là

$\displaystyle S=a\times ( a+6) =18\times 24=432\ m^{2}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved