Câu 1:
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác vuông và tỉ số lượng giác.
a) Độ dài cạnh HK ≈ 1,76 m
Trong tam giác vuông HAK, góc HAK = 55° và AK = 10 m.
Ta có:
\[ \tan(55^\circ) = \frac{HK}{AK} \]
Tính HK:
\[ HK = AK \cdot \tan(55^\circ) \]
\[ HK = 10 \cdot \tan(55^\circ) \]
\[ \tan(55^\circ) \approx 1,428 \]
\[ HK \approx 10 \cdot 1,428 = 14,28 \text{ m} \]
Vậy mệnh đề a) là sai vì HK ≈ 14,28 m, không phải 1,76 m.
b) Chiều cao cái tháp HB ≈ 11,76 m
Trong tam giác vuông HAB, góc HAB = 55° và HA = 10 m.
Ta có:
\[ \tan(55^\circ) = \frac{HB}{HA} \]
Tính HB:
\[ HB = HA \cdot \tan(55^\circ) \]
\[ HB = 10 \cdot \tan(55^\circ) \]
\[ \tan(55^\circ) \approx 1,428 \]
\[ HB \approx 10 \cdot 1,428 = 14,28 \text{ m} \]
Vậy mệnh đề b) là sai vì HB ≈ 14,28 m, không phải 11,76 m.
c) Diện tích tam giác ABH bằng 117,6 m²
Diện tích tam giác ABH:
\[ S_{ABH} = \frac{1}{2} \cdot HA \cdot HB \]
\[ S_{ABH} = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 14,28 \]
\[ S_{ABH} = 71,4 \text{ m}^2 \]
Vậy mệnh đề c) là sai vì diện tích tam giác ABH là 71,4 m², không phải 117,6 m².
d) Độ dài dây điện cần chuẩn bị để đủ bắt là khoảng 38 m
- Độ dài dây từ B đến A:
\[ BA = \sqrt{HA^2 + HB^2} \]
\[ BA = \sqrt{10^2 + 14,28^2} \]
\[ BA = \sqrt{100 + 203,9184} \]
\[ BA \approx \sqrt{303,9184} \]
\[ BA \approx 17,43 \text{ m} \]
- Độ dài dây từ B đến H:
\[ BH = 14,28 \text{ m} \]
- Độ dài dây từ B đến M (M là trung điểm của AH):
\[ AM = \frac{AH}{2} = \frac{10}{2} = 5 \text{ m} \]
\[ BM = \sqrt{AM^2 + HB^2} \]
\[ BM = \sqrt{5^2 + 14,28^2} \]
\[ BM = \sqrt{25 + 203,9184} \]
\[ BM \approx \sqrt{228,9184} \]
\[ BM \approx 15,13 \text{ m} \]
Tổng độ dài dây điện:
\[ BA + BH + BM \approx 17,43 + 14,28 + 15,13 = 46,84 \text{ m} \]
Vậy mệnh đề d) là sai vì tổng độ dài dây điện cần chuẩn bị là khoảng 46,84 m, không phải 38 m.
Kết luận:
- Mệnh đề a) là sai.
- Mệnh đề b) là sai.
- Mệnh đề c) là sai.
- Mệnh đề d) là sai.
Câu 2:
Để xét tính đúng sai của các khẳng định, chúng ta cần tính toán các giá trị thống kê từ dữ liệu đã cho:
3, 4, 5, 3, 5, 8, 6, 5, 6, 4, 10, 6, 7, 7
1. Tính trung bình cộng (TB):
\[
TB = \frac{3 + 4 + 5 + 3 + 5 + 8 + 6 + 5 + 6 + 4 + 10 + 6 + 7 + 7}{14} = \frac{84}{14} = 6
\]
2. Tìm số trung vị (Med):
- Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần: 3, 3, 4, 4, 5, 5, 5, 6, 6, 6, 7, 7, 8, 10
- Số trung vị là giá trị ở giữa của dãy số đã sắp xếp. Vì có 14 số, nên trung vị là trung bình của hai số ở vị trí thứ 7 và thứ 8.
\[
Med = \frac{5 + 6}{2} = 5.5
\]
3. Tìm số xuất hiện nhiều nhất (Mode):
- Dữ liệu: 3, 3, 4, 4, 5, 5, 5, 6, 6, 6, 7, 7, 8, 10
- Số 5 và số 6 đều xuất hiện 3 lần, do đó có hai mode là 5 và 6.
4. Tìm giá trị lớn nhất (Max) và giá trị nhỏ nhất (Min):
- Max = 10
- Min = 3
Kết luận:
- Trung bình cộng (TB) là 6.
- Số trung vị (Med) là 5.5.
- Số xuất hiện nhiều nhất (Mode) là 5 và 6.
- Giá trị lớn nhất (Max) là 10.
- Giá trị nhỏ nhất (Min) là 3.
Bây giờ, chúng ta sẽ xét tính đúng sai của các khẳng định dựa trên các kết quả trên.