giúp em với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của con bò có cánh:))

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để làm tròn số đến hàng phần nghìn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng phần nghìn: Chữ số ở hàng phần nghìn của số là 3. 2. Xác định chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn: Chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn là 4. 3. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. - Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống. Trong trường hợp này, chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn là 4, nhỏ hơn 5. Do đó, ta làm tròn xuống, giữ nguyên chữ số ở hàng phần nghìn là 3. Vậy, số làm tròn đến hàng phần nghìn là . Đáp án đúng là: C. 0,123. Câu 3: Để tìm trung bình cộng của số điểm thi của 11 học sinh, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tổng số điểm của tất cả các học sinh. Tổng số điểm = 0 + 3 + 5 + 5 + 5 + 6 + 6 + 6 + 8 + 8 + 8 Bước 2: Tính trung bình cộng bằng cách chia tổng số điểm cho số lượng học sinh. Trung bình cộng = Tổng số điểm : 11 Bước 3: Thực hiện phép tính. Tổng số điểm = 0 + 3 + 5 + 5 + 5 + 6 + 6 + 6 + 8 + 8 + 8 = 60 Trung bình cộng = 60 : 11 ≈ 5,4545 Bước 4: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm. 5,4545 làm tròn đến hàng phần trăm là 5,45. Vậy trung bình cộng của số điểm thi của 11 học sinh là 5,45. Đáp án đúng là: B. 5,54. Câu 4: Để tính phương sai của bảng phân bố tần số, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của các điểm thi: 2. Tính phương sai: Trong đó, là tần số của giá trị , và là tổng số giá trị. Ta tính từng phần: Bây giờ, nhân mỗi bình phương này với tần số tương ứng: Tổng các giá trị này: Phương sai: Như vậy, giá trị gần nhất với phương sai của bảng phân bố tần số trên là 1,94. Câu 5: Để xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng , ta cần tìm vectơ có hướng vuông góc với đường thẳng này. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng . Trong trường hợp của đường thẳng , ta có: - - Do đó, vectơ pháp tuyến của đường thẳng . Ta kiểm tra các lựa chọn đã cho: - - - Trong các lựa chọn trên, chỉ có là đúng. Vậy đáp án đúng là: Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về công thức tính số hoán vị chập k của n phần tử, ký hiệu là . Công thức tính số hoán vị chập k của n phần tử là: Trong đó: - là giai thừa của n, tức là tích của tất cả các số tự nhiên từ 1 đến n. - là giai thừa của . Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xác định mệnh đề đúng: A. - Đây là công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử, không phải là công thức tính số hoán vị chập k của n phần tử. B. - Đây chính xác là công thức tính số hoán vị chập k của n phần tử. C. - Đây không phải là công thức tính số hoán vị chập k của n phần tử. D. - Đây không phải là công thức tính số hoán vị chập k của n phần tử. Vậy, mệnh đề đúng là: Câu 7: Phương trình chính tắc của một elip có dạng , trong đó . Ta sẽ kiểm tra từng phương trình để xác định phương trình nào đúng với dạng này. A. : Phương trình này không có dạng chính tắc của elip vì các biến không được bình phương. B. : Phương trình này có dạng với . Do đó, . Đây là phương trình chính tắc của một elip. C. : Phương trình này cũng có dạng với . Do đó, . Đây cũng là phương trình chính tắc của một elip. D. : Phương trình này có dạng , đây là phương trình chính tắc của một hyperbol, không phải elip. Như vậy, phương trình chính tắc của một elip là: B. C. Đáp án: B và C. Câu 8: Để giải bài toán xác suất này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số cách chọn 5 người từ 15 người (8 nam + 7 nữ): Số cách chọn 5 người từ 15 người là: 2. Tính số cách chọn đúng 2 người nữ từ 7 người nữ: Số cách chọn 2 người nữ từ 7 người nữ là: 3. Tính số cách chọn 3 người nam từ 8 người nam: Số cách chọn 3 người nam từ 8 người nam là: 4. Tính số cách chọn đúng 2 người nữ và 3 người nam: Số cách chọn đúng 2 người nữ và 3 người nam là: 5. Tính xác suất: Xác suất để chọn được đoàn đại biểu có đúng 2 người nữ là: Bây giờ, chúng ta sẽ tính cụ thể từng giá trị: - - - Do đó: Vậy đáp án đúng là: Câu 9: Phương trình đường tròn có tâm và bán kính là: Trong bài này, tâm và bán kính . Do đó, ta thay , , và vào phương trình trên: Vậy phương trình đường tròn (C) là: Đáp án đúng là: B. Câu 10: Để tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn: Ta cần hoàn thành bình phương cho các hạng tử . Ta thêm và bớt các hằng số để hoàn thành bình phương: Điều này dẫn đến: 2. Nhận diện tâm và bán kính từ phương trình chuẩn: Phương trình chuẩn của đường tròn có dạng , trong đó tâm là và bán kính là . So sánh với phương trình , ta nhận thấy: Do đó, bán kính là: 3. Kết luận: Tọa độ tâm và bán kính . Vậy đáp án đúng là: Câu 11: Để kiểm tra xem đường thẳng đi qua điểm nào trong các điểm đã cho, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình tham số của đường thẳng và kiểm tra xem có tồn tại giá trị của tham số thỏa mãn hay không. - Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình tham số: Từ phương trình đầu tiên, ta có: Từ phương trình thứ hai, ta có: Vậy thỏa mãn cả hai phương trình, do đó đường thẳng đi qua điểm . - Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình tham số: Từ phương trình đầu tiên, ta có: Từ phương trình thứ hai, ta có: không đồng thời thỏa mãn, nên đường thẳng không đi qua điểm . - Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình tham số: Từ phương trình đầu tiên, ta có: Từ phương trình thứ hai, ta có: không đồng thời thỏa mãn, nên đường thẳng không đi qua điểm . - Kiểm tra điểm : Thay vào phương trình tham số: Từ phương trình đầu tiên, ta có: Từ phương trình thứ hai, ta có: không đồng thời thỏa mãn, nên đường thẳng không đi qua điểm . Vậy đường thẳng đi qua điểm . Đáp án đúng là: . Câu 12: Để lập được các số tự nhiên gồm hai chữ số khác nhau từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, ta thực hiện như sau: - Chọn chữ số hàng chục: Có 6 lựa chọn (vì chữ số hàng chục không thể là 0). - Chọn chữ số hàng đơn vị: Có 5 lựa chọn (vì chữ số hàng đơn vị phải khác chữ số hàng chục). Do đó, tổng số các số tự nhiên gồm hai chữ số khác nhau là: Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chúng ta thấy rằng đáp án D là . Ta sẽ kiểm tra lại xem liệu có đúng không. là số các cách sắp xếp 2 chữ số từ 7 chữ số khác nhau, tức là: Như vậy, đáp án đúng là . Đáp án: Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính số giờ nắng trung bình trong năm Số giờ nắng trung bình trong năm được tính bằng cách lấy tổng số giờ nắng của tất cả các năm rồi chia cho số năm. Các số giờ nắng trong các năm từ 2006 đến 2019 là: 1884, 1600, 1645, 2049,9, 1913,8, 1664,1, 1846,5, 1964,8, 1951, 2023,6, 1996,2, 1699,1, 1845, 2190,4. Tổng số giờ nắng: Số năm: Số giờ nắng trung bình trong năm: Bước 2: Tìm số giờ nắng nhỏ nhất và lớn nhất - Số giờ nắng nhỏ nhất là 1600 giờ. - Số giờ nắng lớn nhất là 2190,4 giờ. Kết luận a) Số giờ nắng trung bình trong năm là: 1826,67 giờ. b) Số giờ nắng nhỏ nhất là 1600 giờ. c) Số giờ nắng lớn nhất là 2190,4 giờ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi