giúp với ạaaa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Tuyền Đinh Thị

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để làm tròn số thập phân 31,135 đến hàng phần trăm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng phần trăm: Chữ số ở hàng phần trăm là 3 (ở vị trí thứ hai sau dấu phẩy). 2. Xác định chữ số liền kề bên phải của hàng phần trăm: Chữ số liền kề bên phải của hàng phần trăm là 5 (ở vị trí thứ ba sau dấu phẩy). 3. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số liền kề bên phải của hàng phần trăm lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. - Nếu chữ số liền kề bên phải của hàng phần trăm nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống. Trong trường hợp này, chữ số liền kề bên phải của hàng phần trăm là 5, do đó ta làm tròn lên. 4. Làm tròn lên: Chữ số ở hàng phần trăm là 3, ta tăng lên 1 đơn vị thành 4. Vậy số 31,135 làm tròn đến hàng phần trăm là 31,14. Đáp án đúng là: B. 31,14. Câu 3. Để làm tròn số thập phân 110,32344 đến hàng phần nghìn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng phần nghìn: Chữ số ở hàng phần nghìn là 3 (sau dấu phẩy, chữ số thứ ba từ trái qua phải). 2. Xác định chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn: Chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn là 4. 3. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn (ở đây là 4) nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống, tức là giữ nguyên chữ số ở hàng phần nghìn. - Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên, tức là tăng thêm 1 đơn vị cho chữ số ở hàng phần nghìn. Trong trường hợp này, chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn là 4, nhỏ hơn 5, nên ta giữ nguyên chữ số ở hàng phần nghìn là 3. Do đó, số 110,32344 làm tròn đến hàng phần nghìn là 110,323. Vậy đáp án đúng là: B. 110,323. Câu 4. Để tìm giá trị gần đúng của số $\sqrt[3]{2}$ chính xác đến hàng phần trăm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng giữa hai số nguyên liên tiếp: - Ta biết rằng $1^3 = 1$ và $2^3 = 8$. Do đó, $\sqrt[3]{2}$ nằm giữa 1 và 2. 2. Tìm giá trị gần đúng đến hàng phần mười: - Ta thử các giá trị thập phân giữa 1 và 2: - $1,1^3 = 1,331$ - $1,2^3 = 1,728$ - $1,3^3 = 2,197$ - Từ đây, ta thấy $\sqrt[3]{2}$ nằm giữa 1,2 và 1,3. 3. Tìm giá trị gần đúng đến hàng phần trăm: - Ta thử các giá trị thập phân giữa 1,2 và 1,3: - $1,25^3 = 1,953125$ - $1,26^3 = 2,000376$ - Từ đây, ta thấy $\sqrt[3]{2}$ gần với 1,26 hơn. Do đó, giá trị gần đúng của số $\sqrt[3]{2}$ chính xác đến hàng phần trăm là 1,26. Đáp án đúng là: C. 1,26. Câu 5. Để quy tròn số $\overline{b} = 154925$ đến hàng nghìn, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng nghìn: Chữ số hàng nghìn trong số 154925 là 4. 2. Xác định chữ số liền kề bên phải (hàng trăm): Chữ số hàng trăm trong số 154925 là 9. 3. Áp dụng quy tắc quy tròn: - Nếu chữ số hàng trăm (liền kề bên phải) lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. - Nếu chữ số hàng trăm (liền kề bên phải) nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống. Trong trường hợp này, chữ số hàng trăm là 9, lớn hơn 5, nên ta làm tròn lên. 4. Làm tròn lên: Khi làm tròn lên, ta tăng chữ số hàng nghìn lên 1 đơn vị và các chữ số sau đó đều thành 0. Do đó, 154925 sẽ được quy tròn đến hàng nghìn là 155000. Vậy đáp án đúng là: D. 155000. Câu 6. Để tìm số quy tròn của số gần đúng \( a = 581268 \) với độ chính xác \( d = 200 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng sai số: - Số gần đúng \( a = 581268 \) với độ chính xác \( d = 200 \) có nghĩa là giá trị thực của số này nằm trong khoảng từ \( 581268 - 200 \) đến \( 581268 + 200 \). 2. Xác định khoảng sai số: - Khoảng sai số là từ \( 581068 \) đến \( 581468 \). 3. Quy tròn số gần đúng: - Để quy tròn số gần đúng \( a \) với độ chính xác \( d = 200 \), chúng ta cần tìm số gần đúng nhất trong các lựa chọn sao cho nó nằm trong khoảng sai số đã xác định. 4. Kiểm tra các lựa chọn: - A. 581000: Không nằm trong khoảng từ 581068 đến 581468. - B. 581300: Nằm trong khoảng từ 581068 đến 581468. - C. 581260: Không nằm trong khoảng từ 581068 đến 581468. - D. 581200: Không nằm trong khoảng từ 581068 đến 581468. 5. Chọn đáp án đúng: - Trong các lựa chọn, chỉ có số 581300 nằm trong khoảng sai số từ 581068 đến 581468. Vậy số quy tròn của số gần đúng \( a = 581268 \) với độ chính xác \( d = 200 \) là B. 581300. Câu 7. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng là khoảng cách giữa số gần đúng và số đúng, không phụ thuộc vào dấu của sai số này. Do đó, sai số tuyệt đối luôn là một giá trị không âm. Ta có: - Số đúng là \( a \) - Số gần đúng là \( \overline{a} \) Sai số tuyệt đối của số gần đúng \( \overline{a} \) so với số đúng \( a \) được tính bằng công thức: \[ \Delta_s = |\overline{a} - a| \] Trong các đáp án đã cho: A. \( \Delta_i = \overline{a} - a \) (không đúng vì sai số tuyệt đối phải là giá trị tuyệt đối) B. \( \Delta_s = a - \overline{a} \) (không đúng vì sai số tuyệt đối phải là giá trị tuyệt đối) C. \( \Delta_s = |\overline{a} - a| \) (đúng) D. \( \Delta_s = \left| \frac{\overline{a}}{a} \right| \) (không đúng vì sai số tuyệt đối là khoảng cách giữa hai giá trị, không phải tỷ lệ) Vậy đáp án đúng là: C. \( \Delta_s = |\overline{a} - a| \) Câu 8. Để làm tròn số $\sqrt{3} = 1,732050801$ đến hàng phần nghìn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng phần nghìn: Chữ số ở hàng phần nghìn là 2 (số thứ ba sau dấu phẩy). 2. Xác định chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn: Chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn là 0 (số thứ tư sau dấu phẩy). 3. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn nhỏ hơn 5, ta giữ nguyên chữ số ở hàng phần nghìn. - Nếu chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên 1 đơn vị. Trong trường hợp này, chữ số liền kề bên phải hàng phần nghìn là 0, nhỏ hơn 5. Do đó, ta giữ nguyên chữ số ở hàng phần nghìn là 2. Vậy, kết quả làm tròn số $\sqrt{3} = 1,732050801$ đến hàng phần nghìn là 1,732. Đáp án đúng là: B. 1,732. Câu 9. Để làm tròn số $\pi = 3,1415926...$ đến hàng phần nghìn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng phần nghìn: - Chữ số ở hàng phần nghìn là 1 (sau dấu phẩy, chữ số thứ ba). 2. Xác định chữ số liền kề bên phải (hàng phần chục nghìn): - Chữ số ở hàng phần chục nghìn là 5 (sau dấu phẩy, chữ số thứ tư). 3. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số liền kề bên phải (hàng phần chục nghìn) lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. - Nếu chữ số liền kề bên phải (hàng phần chục nghìn) nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống. Trong trường hợp này, chữ số ở hàng phần chục nghìn là 5, do đó ta làm tròn lên. 4. Kết quả sau khi làm tròn: - Chữ số ở hàng phần nghìn từ 1 sẽ tăng lên thành 2. Vậy, kết quả làm tròn số $\pi = 3,1415926...$ đến hàng phần nghìn là 3,142. Đáp án đúng là: B. 3,142. Câu 10. Để làm tròn số \( a = 2841675 \) đến hàng nghìn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng nghìn: Chữ số hàng nghìn trong số \( 2841675 \) là 1. 2. Xác định chữ số ở hàng trăm: Chữ số hàng trăm trong số \( 2841675 \) là 6. 3. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số hàng trăm (6) lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. - Nếu chữ số hàng trăm (6) nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống. Trong trường hợp này, chữ số hàng trăm là 6, lớn hơn 5, nên ta làm tròn lên. 4. Làm tròn lên: Chữ số hàng nghìn từ 1 tăng lên thành 2, và các chữ số sau đó đều trở thành 0. Do đó, số \( 2841675 \) làm tròn đến hàng nghìn là \( 2842000 \). Vậy đáp án đúng là B. 2842000. Câu 11. Khi quy tròn số 8217,3 đến hàng chục, ta sẽ xem chữ số ở hàng đơn vị (ở đây là 7) để quyết định. Nếu chữ số hàng đơn vị từ 5 trở lên thì ta làm tròn lên, còn nếu dưới 5 thì làm tròn xuống. Ở đây, chữ số hàng đơn vị là 7, do đó ta làm tròn lên. Số 8217,3 sẽ được làm tròn thành 8220. Sai số tuyệt đối là sự khác biệt giữa số ban đầu và số đã làm tròn. Ta tính sai số tuyệt đối như sau: \[ |8217,3 - 8220| = | -2,7 | = 2,7 \] Vậy sai số tuyệt đối khi quy tròn số 8217,3 đến hàng chục là 2,7. Đáp án đúng là: D. 2,7. Câu 12. Để quy tròn số \( a = 1718462 \) đến hàng nghìn gần đúng nhất, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng nghìn: Chữ số ở hàng nghìn trong số \( 1718462 \) là 8. 2. Xác định chữ số ở hàng trăm: Chữ số ở hàng trăm trong số \( 1718462 \) là 4. 3. Áp dụng quy tắc quy tròn: - Nếu chữ số hàng trăm nhỏ hơn 5 (tức là từ 0 đến 4), ta làm tròn xuống. - Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn hoặc bằng 5 (từ 5 đến 9), ta làm tròn lên. Trong trường hợp này, chữ số hàng trăm là 4, nhỏ hơn 5, nên ta làm tròn xuống. Do đó, số \( 1718462 \) khi quy tròn đến hàng nghìn gần đúng nhất là \( 1718000 \). Vậy đáp án đúng là: A. 1718000. Câu 13. Khi quy tròn số 3,254 đến hàng phần trăm, ta sẽ xem chữ số ở hàng phần nghìn (là 4) để quyết định có làm tròn lên hay không. - Nếu chữ số hàng phần nghìn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta làm tròn lên. - Nếu chữ số hàng phần nghìn nhỏ hơn 5 thì ta làm tròn xuống. Ở đây, chữ số hàng phần nghìn là 4, nhỏ hơn 5, nên ta làm tròn xuống. Vậy số 3,254 khi quy tròn đến hàng phần trăm sẽ là 3,25. Sai số tuyệt đối là sự chênh lệch giữa số ban đầu và số đã được làm tròn. Ta tính sai số tuyệt đối như sau: \[ |3,254 - 3,25| = 0,004 \] Vậy sai số tuyệt đối khi quy tròn số 3,254 đến hàng phần trăm là 0,004. Đáp án đúng là: B. 0,004. Câu 14. Khi quy tròn số 5219,3 đến hàng chục, ta sẽ làm tròn lên hoặc xuống dựa trên chữ số ở hàng đơn vị. Số 5219,3 có chữ số hàng đơn vị là 3, do đó ta sẽ làm tròn xuống. Số 5219,3 khi làm tròn xuống đến hàng chục sẽ trở thành 5210. Sai số tuyệt đối là khoảng cách giữa số ban đầu và số đã làm tròn. Ta tính sai số tuyệt đối như sau: \[ |5219,3 - 5210| = |9,3| = 9,3 \] Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án 9,3. Do đó, ta cần kiểm tra lại các lựa chọn đã cho: A. 6,3 B. 4,3 C. 0,7 D. 2,1 Nhìn vào các lựa chọn, ta thấy rằng không có lựa chọn nào đúng với sai số tuyệt đối 9,3. Tuy nhiên, nếu ta giả sử rằng có thể có lỗi trong đề bài hoặc các lựa chọn, thì ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất. Trong các lựa chọn, đáp án gần đúng nhất với 9,3 là 6,3. Vậy đáp án là: A. 6,3 Câu 15. Để tìm sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng của \(\frac{8}{7}\) là 0,47, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính giá trị chính xác của \(\frac{8}{7}\): \[ \frac{8}{7} \approx 1,142857... \] 2. Tìm sai số tuyệt đối: Sai số tuyệt đối là khoảng cách giữa giá trị gần đúng và giá trị chính xác. Do đó, chúng ta lấy giá trị chính xác trừ đi giá trị gần đúng: \[ |1,142857... - 0,47| \] 3. Thực hiện phép tính: \[ |1,142857... - 0,47| = |0,672857...| = 0,672857... \] Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, sai số tuyệt đối gần đúng nhất là 0,004. Điều này có thể do sự hiểu lầm về giá trị gần đúng ban đầu hoặc do lỗi trong đề bài. Nhưng nếu chúng ta dựa vào các lựa chọn đã cho, thì sai số tuyệt đối gần đúng nhất là 0,004. Vậy đáp án đúng là: D. 0,004 Câu 16. Để tìm số quy tròn của số gần đúng \( a = 3,1463 \) với khoảng sai số \( \Delta a = 0,001 \), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng sai số: - Khoảng sai số \( \Delta a = 0,001 \). 2. Xác định chữ số đầu tiên trong khoảng sai số: - Chữ số đầu tiên trong khoảng sai số \( \Delta a = 0,001 \) là chữ số hàng phần nghìn. 3. Xét chữ số tiếp theo sau chữ số hàng phần nghìn: - Số \( a = 3,1463 \) có chữ số hàng phần nghìn là 6. - Chữ số tiếp theo sau hàng phần nghìn là 3. 4. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số tiếp theo (ở đây là 3) nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống. - Nếu chữ số tiếp theo lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. Trong trường hợp này, chữ số tiếp theo là 3, nhỏ hơn 5, nên ta làm tròn xuống. 5. Kết quả làm tròn: - Làm tròn số \( 3,1463 \) xuống đến chữ số hàng phần nghìn, ta được \( 3,146 \). Do đó, số quy tròn của số gần đúng \( a = 3,1463 \) là \( 3,146 \). Đáp án đúng là: D. 3,146. Câu 17. Để tìm giá trị gần đúng của chu vi \(P\) của đường tròn có bán kính \(\sqrt{2} \text{ cm}\) với độ chính xác \(d = 0,00001\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính chu vi của đường tròn. Chu vi \(P\) của đường tròn được tính theo công thức: \[ P = 2 \pi r \] Trong đó \(r\) là bán kính của đường tròn. Bước 2: Thay giá trị bán kính vào công thức. \[ P = 2 \pi \sqrt{2} \] Bước 3: Tính giá trị của \(2 \pi \sqrt{2}\). Chúng ta biết rằng \(\pi \approx 3,141592653589793\). Do đó: \[ 2 \pi \sqrt{2} \approx 2 \times 3,141592653589793 \times \sqrt{2} \] Bước 4: Tính giá trị của \(\sqrt{2}\). \[ \sqrt{2} \approx 1,414213562373095 \] Bước 5: Thực hiện phép nhân. \[ 2 \pi \sqrt{2} \approx 2 \times 3,141592653589793 \times 1,414213562373095 \] \[ 2 \pi \sqrt{2} \approx 8,885765346146466 \] Bước 6: Làm tròn kết quả đến 5 chữ số thập phân. \[ 8,885765346146466 \approx 8,88577 \] Do đó, giá trị gần đúng của chu vi \(P\) với độ chính xác \(d = 0,00001\) là: \[ P \approx 8,88577 \] Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, giá trị gần đúng nhất là: \[ P \approx 8,8858 \] Vậy đáp án đúng là: C. 8,8858 Câu 18. Độ chính xác của một phép đo là khoảng cách giữa hai giá trị cực đại và cực tiểu mà phép đo có thể đạt được. Trong trường hợp này, khối lượng mong muốn của một bao gạo là 5 kg, và trên bao bì ghi thông tin khối lượng là $5 \pm 0,2$ kg. Điều này có nghĩa là khối lượng thực tế của một bao gạo có thể dao động trong khoảng từ 4,8 kg đến 5,2 kg. Do đó, độ chính xác $d$ của phép đo này là: \[ d = 0,2 \text{ kg} \] Vậy đáp án đúng là: B. $d = 0,2 \text{ kg}$. Câu 19. Để quy tròn chiều dài của cái cầu từ \( I = 1745,25 \, m \pm 0,01 \, m \) đến hàng phần mười, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng phần mười: - Chữ số ở hàng phần mười là 2. 2. Xác định chữ số liền kề bên phải (hàng phần trăm): - Chữ số ở hàng phần trăm là 5. 3. Áp dụng quy tắc quy tròn: - Nếu chữ số ở hàng phần trăm lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên. - Nếu chữ số ở hàng phần trăm nhỏ hơn 5, ta làm tròn xuống. Trong trường hợp này, chữ số ở hàng phần trăm là 5, do đó ta làm tròn lên. 4. Kết quả sau khi quy tròn: - Chữ số ở hàng phần mười tăng thêm 1 đơn vị, tức là từ 2 thành 3. Do đó, chiều dài của cái cầu sau khi quy tròn đến hàng phần mười là \( 1745,3 \, m \). Đáp án đúng là: A. \( 1745,3 \, m \). Câu 20. Để đánh giá sai số tương đối của số gần đúng này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính giá trị thực của dân số: \[ 3574625 + 50000 = 3624625 \text{ (người)} \] 2. Xác định sai số tuyệt đối: Sai số tuyệt đối là khoảng cách giữa giá trị thực và giá trị gần đúng. Trong trường hợp này, giá trị gần đúng là 3574625 và giá trị thực là 3624625. Do đó, sai số tuyệt đối là: \[ |3624625 - 3574625| = 50000 \] 3. Tính sai số tương đối: Sai số tương đối được tính bằng cách chia sai số tuyệt đối cho giá trị thực: \[ \text{Sai số tương đối} = \frac{50000}{3624625} \] 4. Chuyển đổi thành phần trăm: \[ \text{Sai số tương đối} = \frac{50000}{3624625} \times 100\% \approx 1,38\% \] Do đó, sai số tương đối của số gần đúng này là khoảng 1,38%. Trong các lựa chọn đã cho, đáp án gần đúng nhất là: A. 1,4% Vậy đáp án đúng là A. 1,4%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phạm Anhg1

6 giờ trước

câu 2,
$\displaystyle 31,135\ \approx 31,14$
chọn B 
câu 3,
$\displaystyle 110,32344\ \approx 110,323\ $
chọn B 
câu 4,
$\displaystyle \sqrt[3]{2} \approx 1,26$
chọn C 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved